Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.81 KB, 10 trang )
Bài tập cá nhân - Thống kê trong kinh doanh
xa thải những người năng suất dưới 25 sản phẩm một giờ sẽ rất khó thực
hiện.
Câu 3
Doanh nghiệp sản xuất xe máy PS xây dựng hai phương án sản xuất một
loại sản phẩm. Để đánh giá xem chi phí trung bình theo hai phương án ấy có
khác nhau hay không người ta tiến hành sản xuất thử và thu được kết quả sau:
(triệu đồng/sản phẩm)
Phương án 1: 24 27 25 29 23 26 28 30 32 34 33 26
Phương án 2: 26 28 32 30 33 26 30 28 24 26
Cho rằng chi phí theo cả hai phương án trên phân phối theo quy luật
chuẩn. Với độ tin cậy 95% hãy rút ra kết luận về hai phương án trên.
BÀI LÀM:
Theo đề bài, dùng excel để tính, ta có các thông tin sau
Phương án 1
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard Deviation
Sample Variance
Kurtosis
Skewness
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count
Confidence Level(95.0%)
Phương án 2
28.083
1.033
27.500
26.000
3.579
12.811
-1.024
0.347
11.000
23.000
34.000
337.000
12.000
2.274
Mean
Standard Error
Median
Mode
Standard Deviation
Sample Variance
Kurtosis
Skewness
Range
Minimum
Maximum
Sum
Count
Confidence Level(95.0%)
28.300
0.920
28.000
26.000
2.908
8.456
-0.927
0.272
9.000
24.000
33.000
283.000
10.000
2.080
Căn cứ vào dữ liệu trên ta có:
xx1=28.083
xx2=28.3
S12=12.811
S22=8.456
n1=12
n2=10
Thống kê t được tính theo công thức sau
t=
x1 − x2
1 1
S
+
n1 n2
4/
Bài tập cá nhân - Thống kê trong kinh doanh
Với S2 là giá trị chung của 2 phương sai của 2 mẫu trên, được tính theo
công thức sau:
S
2
n1 − 1) s12 + ( n2 − 1) s22
(
=
n1 + n2 − 2
S2=10.85 => S=3.294
ttt =
28.083 − 28.3
1 1
3.294
+
12 10
ttt = -0.154
Kiểm định cặp giả thiết:
H0: µ1 = µ2
H1: µ1 # µ2
Với độ tin cậy 95% => Mức ý nghĩa là 5%, α=0.05 => α/2 =0.025
Tra bảng t tìm giá trị của tα/2,(n1+n2-2)=2.086
Như vậy, |ttt|< tα/2,(n1+n2-2), chấp nhận H0
Với bằng chứng thống kê cho thấy hai phương án trên có mức chi phí
trung bình là tương đương nhau.
Câu 4
Dưới đây là dữ liệu về khối lượng sản phẩm thép trong 30 tháng gần đây
của một nhà máy (đơn vị: triệu tấn)
5,0
4,0
5,0
4,0
6,0
7,0
7,3
5,3
6,1
4,8
5,1
4,9
3,0
7,2
3,7
7,0
3,8
6,6
5,2
4,5
7,8
6,0
6,5
4,7
6,4
4,7
6,1
7,5
5,7
6,4
1. Biểu diễn tập hợp số liệu trên bằng biểu đồ thân lá (Stem and leaf) và
cho nhận xét.
2. Xây dựng bảng tần số phân bố với 5 tổ có khoảng cách tổ bằng nhau.
3. Vẽ đồ thị tần số và tần số tích lũy. Cho nhận xét sơ bộ về khối lượng
sản phẩm thép trong 30 tháng nói trên.
4. Tính khối lượng sản phẩm thép trung bình 1 tháng từ tài liệu điều tra
và từ bảng phân bố tần số. So sánh kết quả và giải thích.
BÀI LÀM:
1. Biểu diễn tập hợp số liệu bằng biểu đồ thân lá:
5/
Bài tập cá nhân - Thống kê trong kinh doanh
Căn cứ vào dãy số trên ta lấy phần nguyên là thân và phần thập phân là lá, từ
đó ta sẽ có biểu đồ thân lá như sau:
Thân
Lá
3
0
7
8
4
0
0
5
7
7
8
5
0
0
1
2
3
7
6
0
0
1
1
4
4
7
0
0
2
3
5
8
9
5
6
Từ số liệu trên biểu đồ ta thấy được sản lượng thép của nhà máy tập trung
trong khoảng từ 6 triệu đến dưới 7 triệu tấn.
2.Bảng tấn số phân bổ với 5 tổ khoảng cách bằng nhau
Khoảng cách tổ = (7.8-3.0)/ 5 = 0.96
Trị số
giữa
Tần số
Tần suất
(%)
Tần số
tích lũy
Tần suất
tích lũy
3.00 - 3.96
3.48
3
10%
3
10%
2
3.96 - 4.92
4.44
7
23%
10
33%
3
4.92 - 5.88
5.40
6
20%
16
53%
4
5.88 - 6.84
6.36
8
27%
24
80%
5
6.84 - 7.80
7.32
6
20%
30
100%
STT
Tổ
1
3.Vẽ đồ thị tần số và tần số tích lũy.
Đồ thị tần số:
Nhìn trên đồ thị hình cột ta thấy được sản lượng thép tập trung nhiều nhất
ở tổ thứ 4 có trị số giữa là 6.36 (từ 5.88 - 6.84)
Đồ thì tần số tích luỹ
6/
Bài tập cá nhân - Thống kê trong kinh doanh
Đồ thị tần số tích luỹ tăng tương đối đều cho thấy các thành phần trong
mỗi tổ khá đều nhau, đồng nghĩa với sản lượng thép của nhà máy trong 30
tháng qua rơi đều vào cả 5 nhóm.
4. Tính khối lượng thép trung bình 1 tháng.
Từ số liệu trên ta tính được tổng sản lượng thép sản xuất trong 30 tháng là
167,3 triệu tấn.
Mỗi tháng trung bình sản xuất được: 167,3/30 = 5,57 (triệu tấn)
Sản lượng thép trung bình tính từ bảng phân bố tần số:
STT
Tổ
Trị số giữa
Tần số
1
3.00 - 3.96
3.48
3
10.44
2
3.96 - 4.92
4.44
7
31.08
3
4.92 - 5.88
5.40
6
32.4
4
5.88 - 6.84
6.36
8
50.88
5
6.84 - 7.80
7.32
6
43.92
30
168.72
Tổng
Giá trị tổ
Căn cứ vào phương pháp bình quân gia quyền ta tính được trung bình
một tháng nhà máy sản xuất 168.72/30 = 5.624 (triệu tấn)
Với hai cách tính trên ta sẽ có kết quả khác nhau.
Lý do: Khi tính trung bình từ bảng phân bố tần số, ta sẽ sử dụng trị số
giữa để tính nên xảy ra hiện tượng có sự sai số.
Câu 5
Một công ty đã tiến hành một bài kiểm tra cho các nhân viên bán hàng
khi tuyển dụng. Giám đốc bán hàng rất quan tâm đến khả năng dựa trên kết
7/