1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.83 KB, 47 trang )


Thuyết minh Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu Và Nội Địa

--------------------------------------------------------------------------------------------Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở

tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung

cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm và đi vào hoạt động từ Quý II/2012;

- Vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%;

- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;

- Doanh thu của dự án được từ sản xuất các sản phẩm gỗ như pallet gỗ, ván sàn nhà

bằng gỗ ép và bàn ghế và giường tủ gỗ.

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường

thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong

tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay ưu đại đối với nội tệ tạm tính: 11.4%/năm; Thời hạn trả nợ 7 năm, trả

1 năm 4 lần cả gốc và lãi;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất ưu đãi áp dụng là 25%.

XI.2. Doanh thu từ dự án

Dựa trên công suất và kế hoạch sản xuất kinh doanh của dự án, cũng như nhu cầu

của thị trường trong và ngoài nước, doanh nghiệp tạm tính doanh thu của dự án như sau :

Sản phẩm của dự án

Hiệu suất sản xuất của dự án 2 năm đầu hoạt động 2012-2014 là 75%, cứ mỗi 2

năm tăng 5% và dự kiến từ năm 2023 dự án hoạt động công suất tối đa là 100%.

 Pallet gỗ

Pallet gỗ là sản phẩm thông dụng, được các nước ưa chuộng, doanh thu của sản

phẩm này có được từ hai nguồn là xuất khẩu và tiêu thụ trong nước.

Năm đầu tiên tỉ lệ xuất khẩu tạm tính 27% số lượng sản xuất, tỷ lệ này tăng lên ở

các năm sau, doanh thu năm đầu là 23,631,750,000 đồng.

Doanh thu = số lượng sản xuất/năm x tỷ lệ xuất khẩu + số lượng sản xuất/năm x tỷ

lệ tiêu thụ trong nước

 Ván sàn

Doanh thu của sản phẩm này cũng thu được từ xuất khẩu và trong nước. Doanh thu

trong năm đầu tiên là 1,237,500,000 đồng.

Doanh thu = số lượng sản xuất/năm x tỷ lệ xuất khẩu + số lượng sản xuất/năm x

tỷ lệ tiêu thụ trong nước

 Bàn ghế gỗ

Các sản phẩm bàn ghế sản xuất được tiêu thụ trong nước và xuất khẩu

Doanh thu/ năm = số lượng sản xuất/năm x tỷ lệ xuất khẩu + số lượng sản

xuất/năm x tỷ lệ tiêu thụ trong nước

Trong năm hoạt động đầu tiên, doanh thu từ sản phẩm này bằng 26,212,500,000 đồng

Bảng công suất sản xuất của nhà máy

Sản phẩm

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn



Số lượng



Thuyết minh Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu Và Nội Địa

--------------------------------------------------------------------------------------------Pallet gỗ

Ván sàn

Bàn ghế



12,000

8,000

8,000



Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu của dự án qua các năm:

STT



NĂM

TÊN SẢN PHẨM

Hiệu suất sản xuất

1 Pallet gỗ

Số lượng sản xuất

(m3)

Số lượng tồn kho

1.a Xuất khẩu

+ Tỷ lệ xuất khẩu

+ Đơn giá

+ Số lượng (m3)

1.b Tiêu thụ trong nước



2



2.a



2.b



3



+ Tỷ lệ tiêu thụ trong

nước

+ Đơn giá

+ Số lượng (m3)

+ Doanh thu

Ván sàn

Số lượng sản xuất

(m2)

Số lượng tồn kho

Xuất khẩu

+ Tỷ lệ xuất khẩu

+ Đơn giá

+ Số lượng (m2)

Tiêu thụ trong nước

+ Tỷ lệ tiêu thụ

+ Đơn giá

+ Số lượng (m2)

+ Doanh thu

Bàn ghế, giường tủ

gỗ

Số lượng sản xuất

(bộ)

Số lượng tồn kho



2012



2013



ĐVT: 1,000đ

2014

2015

3

4

75%

80%



2016



1

75%



2

75%



6,750



9,000



9,000



9,600



9,600



878



2,272



2,254



1,778



1,707



27%

6,300

1,823



27%

6,489

2,667



30%

6,684

3,382



35%

6,884

4,149



35%

7,091

3,982



60%



50%



50%



50%



50%



3,000

4,050

23,631,750



3,090

4,939

32,566,414



3,183

5,636

40,538,566



3,278

5,927

47,993,031



3,377

5,689

47,447,021



4,500



6,000



6,000



6,400



6,400



450



1,161



1,289



1,153



1,133



20%

500

900



22%

515

1,419



22%

530

1,575



25%

546

1,922



30%

563

2,266



70%

250

3,150

1,237,500



60%

258

3,870

1,727,310



60%

265

4,297

1,975,247



60%

273

4,613

2,310,538



55%

281

4,154

2,444,141



4,500



6,000



6,000



6,400



6,400



225



1,121



1,282



1,152



1,133



--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn



5

80%



Thuyết minh Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu Và Nội Địa

--------------------------------------------------------------------------------------------3.a Xuất khẩu

+ Tỷ lệ xuất khẩu

+ Đơn giá

+ Số lượng (bộ)

3.b Tiêu thụ trong nước

+ Tỷ lệ tiêu thụ trong

nước

+ Đơn giá

+ Số lượng (bộ)

+ Doanh thu

TỔNG CỘNG



20%

8,500

900



22%

8,755

1,370



22%

9,018

1,567



25%

9,288

1,920



30%

9,567

2,266



75%



60%



60%



60%



55%



5,500

3,375

26,212,500

51,081,750



5,665

3,735

33,148,748

67,442,471



5,835

4,272

39,054,896

81,568,709



6,010

4,609

45,537,396

95,840,965



6,190

4,154

47,388,213

97,279,374



XI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Báo cáo thu nhập của dự án:

Năm



ĐVT: 1,000 đ

2015

2016



2012



2013



2014



Doanh thu



51,081,750



67,442,471



81,568,709



95,840,965



97,279,374



Tổng Chi phí



50,892,200



63,856,707



70,929,731



78,095,868



78,515,213



Chi phí sx kinh doanh



30,452,506



39,302,822



46,860,168



54,497,851



55,375,582



Chi phí khấu hao



3,819,489



5,237,996



5,237,996



5,237,996



5,237,996



Chi phí lãi vay



5,973,205



5,119,890



4,209,687



3,299,484



2,389,282



10,647,000



14,196,000



14,621,880



15,060,536



15,512,352



Lợi nhuận trước

thuế

Thuế TNDN (25%)



189,550



3,585,764



10,638,978



17,745,098



18,764,161



47,388



896,441



2,659,744



4,436,274



4,691,040



Lợi nhuận sau thuế



142,163



2,689,323



7,979,233



13,308,823



14,073,121



Lương nhân viên



Doanh thu của dự án tăng lên mỗi năm do công suất hoạt động của nhà máy ngày

càng tăng hơn nữa trong năm đầu 2012 dự án chỉ hoạt động trong 3 quý nên lợi nhuận trong

năm chưa thể cao bằng các năm sau. Việc có sẵn thị trường đầu ra giúp cho dự án đảm bảo

ổn định nguồn doanh thu, mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư. Bên cạnh đó, ban quản lý

dự án cũng đặt ra các phương án sản xuất hợp lý để xưởng có thể hoạt động ổn định, hiệu

quả và lâu bền cùng với dự án.

Bảng báo cáo ngân lưu:

Năm



NĂM 2012

0



NĂM 2013

1



NGÂN LƯU VÀO

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn



ĐVT: 1,000 đ

NĂM 2014 NĂM 2015

2

3



NĂM 2016

4



Thuyết minh Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu Và Nội Địa

--------------------------------------------------------------------------------------------Doanh thu

Vay ngân hàng

Giá trị tài sản thanh lý

còn lại

Tổng ngân lưu vào

NGÂN LƯU RA

Chi phí đầu tư ban đầu

Chi phí hoạt động

Chi phí nhân công

Nợ vay

Tổng ngân lưu ra

Ngân lưu ròng trước

thuế

Thuế TNDN

Ngân lưu ròng sau thuế

Hệ số chiết khấu

Hiện giá ngân lưu ròng

Hiện giá tích luỹ

NPV

IRR

Tpb



51,081,750

53,893,575



67,442,471



81,568,709



95,840,965



97,279,374



104,975,325



67,442,471



81,568,709



95,840,965



97,279,374



76,990,821

30,452,506

10,647,000

11,961,380

130,051,706

(25,076,382)



39,302,822

14,196,000

13,104,123

66,602,944

839,527



46,860,168

14,621,880

12,193,920

73,675,968

7,892,741



54,497,851

15,060,536

11,283,718

80,842,105

14,998,860



55,375,582

15,512,352

10,373,515

81,261,450

16,017,924



47,388

896,441

2,659,744

4,436,274

4,691,040

(25,123,769)

(56,914)

5,232,996

10,562,586

11,326,884

1.00

0.81

0.66

0.54

0.44

(25,123,769)

(46,272)

3,458,918

5,676,164

4,948,687

(25,123,769) (25,170,041) (21,711,123) (16,034,959) (11,086,272)

30,430,811

38%

7

năm



TT

1 Tổng mức đầu tư



Chỉ tiêu

76,990,821,000



2



Giá trị hiện tại thuần NPV



3



Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%)



4



Thời gian hoàn vốn



30,430,811,000

38%

7 năm



Đánh giá



Hiệu quả



Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 15 năm kể từ năm

bắt đầu xây dựng và đến năm thanh lý.

Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân

hàng; giá trị tài sản thanh lí.

Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB;

chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; chi trả

nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.

Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh

toán nợ vay là re = 23%

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn



Thuyết minh Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu Và Nội Địa

--------------------------------------------------------------------------------------------Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và

kết quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 30,430,811,000 đồng >0

Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 38%

Thời gian hoàn vốn tính là 7 năm (bao gồm cả 1 năm đầu tư xây lắp)

Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy

dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng

của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

XI.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Dự án “Nhà máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu và Nội Địa” có nhiều tác động tích cực

đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế

quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân

sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu. Tạo ra công ăn việc

làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực môi trường, dự án còn rất khả thi

qua các thông số tài chính như NPV = 30,430,811,000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là:

IRR = 38% ; thời gian hoà vốn sau 7 năm kể cả thời gian xây dựng. Điều này cho thấy dự

án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao

và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà

Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho cả nước.



CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XII.1. Kết luận

Hiện nay, thị trường đồ gỗ nước ta khá phát triển, cung ứng cho khoảng 120 nước

trên thế giới tuy nhiên đồ gỗ Việt Nam hiện mới chiếm khoảng 1% tổng thị phần thế giới,

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn



Thuyết minh Dự Án Nhà Máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu Và Nội Địa

--------------------------------------------------------------------------------------------trong khi nhu cầu sử dụng loại hàng này luôn tăng nhanh nên tiềm năng thị trường đồ gỗ

xuất khẩu của Việt Nam là rất lớn. Nắm bắt được điều này nên chúng tôi quyết định đầu tư

dự án “Nhà máy Sản Xuất Gỗ Xuất Khẩu và Nội Địa” nhằm cung cấp và mở rộng thị phần

đồ gỗ và góp phần củng cố thương hiệu đồ gỗ Việt Nam trên thị trường thế giới cũng như

trong nước.

Hơn nữa, việc đầu tư dự án này còn góp phần phát triển kinh tế xã hội huyện Ea

Kar, tỉnh Đắk Lắk nói riêng cũng như cả khu vực Tây Nguyên nói chung. Bên cạnh lợi ích

của chủ đầu tư và sự phát triển kinh tế của Đắk Lắk cũng như cả nước, thì dự án còn có

nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, nâng cao mức sống cũng như thu nhập cho người

lao động tại địa phương.

XII.2. Kiến nghị

Để dự án được thực hiện có hiệu quả, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:

Để duy trì mức tăng trưởng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu cần tăng cường cộng tác

xúc tiến thương mại, thị trường ngoài nước, đa dạng hóa các thị trường xuất khẩu, giảm sự

phù thuộc vào thị trường truyền thống và phát triển các thị trường mới.

Nhà nước nên có chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại bằng cách tập trung, không

dàn đều. Phát triển mạnh hội chợ trong nước, Nhà nước hỗ trợ triển lãm trong nước bằng

cách quảng bá thông tin để thu hút khách hàng đến hội chợ. Thu hút khách nước ngoài đến

Việt nam vừa xem hàng, vừa phát triển du lịch, giảm chi tăng thu ngoại tệ, góp phần cân

bằng cán cân nhập siêu.

Bên cạnh đó, nguồn nguyên liệu là mạch máu của sản xuất. Vì vậy, Nhà nước cần có

chính sách sử dụng gỗ tiết kiệm, áp dụng công nghệ thân thiện với môi trường và khuyến

khích mọi thành phần kinh tế đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ. Nhằm duy trì nguồn tài

nguyên một cách bền vững, hạn chế nhập siêu.

Nhà nước cần có những cơ chế mạnh hơn và hữu hiệu hơn về quy hoạch và cơ cấu

lại ngành công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam. Đặc biệt cần hạn chế tối đa xuất khẩu các sản

phẩm thô và làm gia công để nâng cao giá trị gia tăng cho đất nước.

Nhà nước cần sớm cụ thể hóa luật đất đai về lâm nghiệp để các Doanh nghiệp tiếp

cận được với đất để trồng rừng đảm bảo ổn định nguồn nguyên liệu phát triển sản xuất một

cách bền vững.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

CHỦ ĐẦU TƯ



--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

×