1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 39 trang )


Bọ cạp Hoàng đế



Bọ cạp vàng



Bọ cạp đen



Bọ cạp đo



Ve - bét



Mạt







Chúng ta cần làm

gì để bảo vệ Hình

nhện có lợi?

Các biện pháp bảo vệ Hình nhện có lợi:

- Nuôi để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát

triển tốt.

- Khai thác hợp lý, tránh nguy cơ tuyệt chủng.

- Lai tạo các giống mới (lai tằm và nhện).



Loài nhện Caerostris darwini (Madagasca) không

những tạo ra mạng lưới lớn nhất (với các tấm lưới trải

dài đến 25m), mà tơ của nó được công nhận chắc

chắn nhất trong loài. Ứng dụng của tơ nhện lai tằm

được trải rộng qua nhiều lĩnh vực, từ vật dụng như

dù, túi khí xe hơi, trang phục thể thao, đến các mục

đích điều trị y khoa, như băng phủ vết thương, chỉ

khâu, dây chằng và gân nhân tạo, hỗ trợ các khớp

lành sau đợt chấn thương, thậm chí còn giúp dây thần

kinh phục hồi và tái tạo. Tơ nhện được sử dụng làm 

áo giáp chống đạn. Ngoài ra, tơ không gây phản ứng

phụ với cơ thể con người nên có thể dùng để cấy

ghép vào cơ thể.



Nhện góa phụ áo đen



Vết cắn sau 2 tuần



Vết cắn ban đầu



Vết cắn sau 3 tuần



Vết cắn sau 1 tuần



Vết cắn sau 5 tuần



Nhện đo



Nhện vàng



Nhện hại cây trồng



Chúng ta phải

làm gì để tiêu

diệt Hình nhện

có hại?

Các biện pháp tiêu diệt Hình nhện có hại:

- Biện pháp thủ công như phát động phong

trào bắt và tiêu diệt.

- Dùng thiên địch (Bọ rùa).

- Thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)



* Chọn đáp án đúng:

Câu 1: Bộ phận nào sau đây của nhện không

nằm ở phần bụng:

a. Đôi khe thở

b. Lỗ sinh dục

c. Núm tuyến tơ d. Chân xúc giác

Câu 2: Bộ phận có chức năng bắt mồi và tự vệ

là:

a. Đôi chân xúc giác

b. Đôi kìm

c. Chân bò

d. Núm tuyến tơ



Câu 3: Hình nhện nào dưới đây sống kí

sinh:

a. Bọ cạp

b. cái ghẻ

c. Ve bò

d. cả b và c

Câu 4: Hình nhện mà cơ thể còn rõ phân

đốt là:

a. Nhện

b. bọ cạp

c. Cái ghẻ

d. ve bò



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

×