1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.19 KB, 17 trang )


Công ty CP TVĐT Mỏ và CN- Vinacomin



Thiết kế đổ thải bãi thải Nam Khe Tam và

Đông Khe Sim giai đoạn 2013-:-2015



hành sản xuất xí nghiệp than Cẩm Thành. Định vị tuyến đê số 5 thông qua bảng

toạ độ định vị các điểm mốc A, O, B như sau:

BẢNG TOẠ ĐỘ ĐỊNH VỊ ĐÊ CHẮN ĐẤT ĐÁ THẢI SỐ 5

Mốc



X



Y



A



2326659.03



450453.84



O



2326353.50



450469.90



B



2326324.09



450521.99



Mặt bằng khu vực tuyến đê chắn đất đá thải số 6 được xây dựng trên khu đất

tiếp giáp kho mìn 20T Dương Huy. Định vị tuyến đê số 6 thông qua bảng toạ độ

định vị các điểm mốc C, D1, D như sau:

BẢNG TOẠ ĐỘ ĐỊNH VỊ ĐÊ CHẮN ĐẤT ĐÁ THẢI SỐ 6

Mốc



X



Y



C



2327377.11



449607.77



D1



2327292.51



449702.47



D



2327197.73



449785.66



2.2. Điều kiện tự nhiên và địa chất công trình:



Khí hậu khu vực nằm trong vùng có đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt

độ trung bình 230C, cao nhất 35,90C, nhiệt độ thấp nhất 5,50C.

Nhiệt độ cao thường vào các tháng 6,7,8, nhiệt độ thấp nhất vào các tháng

12,1,2 hàng năm.

Độ ẩm không khí trung bình 83%. Các tháng 6,7,8 có độ ẩm lớn nhất và

độ ẩm nhỏ nhất vào các tháng 12,1,2

Lượng mưa lớn nhất quan trắc được là 2819 mm. Lượng mưa ngày ngày

lớn nhất là 350,4mm. mỗi năm trung bình có 194 ngày mưa chủ yếu tập trung

vào các tháng 6,7,8

Hiện tương mù và sương mù xảy ra không nhiều, số ngày mù sương kín

trời trung bình 1,3 ngày/năm, số ngày có xuất hiện mù trung bình 25 ngày/năm

tập trung chủ yếu vào các tháng 12,1,2,3.

Chế độ gió: Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Bắc (Tần suất 27,2%)

và hướng Nam (Tần suất 14,2%). Tốc độ gió mạnh nhất là 40m/s theo hướng

Bắc (tháng 7) và hướng Đông Bắc (tháng 9) tốc độ gió trung bình là 3,4m/s.

Bão: Bão thường xuất hiện vào các tháng 6,7,8, nhất là tháng 8. Tốc độ gió lớn

nhất đạt tới 51m/s theo hướng Đông Bắc.

- Điều kiện địa chất khu vực chủ yếu là đất đá đổ thải của các công ty khu

vực khai thác gần đó đổ ra như: Công ty than Cẩm Thành, Công ty than 86 –

TM.5



Công ty CP TVĐT Mỏ và CN- Vinacomin



Thiết kế đổ thải bãi thải Nam Khe Tam và

Đông Khe Sim giai đoạn 2013-:-2015



Tổng Công ty Đông Bắc, Công ty than Đèo Nai...Do không khảo sát địa chất

khu vực nên lấy tương tự địa chất đất đá thải của bãi thải Đông Cao Sơn (Do

cùng địa chất của các công ty khai thác than của vùng Cẩm Phả đổ ra) như sau:

Đất đá đổ thải san lấp, thành phần gồm sét pha, dăm cục, tảng của đá sét

than, sét kết, bột kết mầu đen, xám nâu, xám vàng, đôi chỗ lẫn cục tảng đá cát

kết, sạn kết cứng, xám vàng, đôi chỗ lẫn cục tảng đá cát kết, sạn kết cứng chắc

mầu xám nâu, xám trắng, kết cấu chặt vừa” với các chỉ số :

• Sức chịu tải cho phép là: 1-:-1.50 kG/cm2.

• Góc nội ma sát : ϕtc = 30o

• Dung trọng tiêu chuẩn là γ tc = 1.82 T/m3

2.3. Giải pháp thiết kế.



Căn cứ vào điều kiện địa hình tại khu vực xây dựng, đê chắn đất đá thải số 5

và số 6 được thiết kế với quy mô như sau:

2.3.1. đê chắn đất đá thải số 5:

-



Kết cấu đê



: Đê đất lu lèn đầm chặt K90



-



Cao độ thiết kế đỉnh đê



: + 168.06-:-+178.32 (Hệ cao độ Nhà nước)



-



Cao độ tự nhiên



: +164.02-:-+173.97 (Hệ cao độ Nhà nước)



-



Chiều rộng đỉnh đê



: 5.00m.



-



Chiều cao đê tính đến đỉnh đê h= 3.98-:-5.71m.



-



Chiều dài đê : Lđ = 331.05m.



-



Taluy đắp : Thượng lưu 1:1.5 - Hạ lưu 1:1.5.



* Chú ý: Trước khi đắp đất cần dọn dẹp bóc hữu cơ sâu 0.5m. Khi nền tự nhiên

dốc ngang > 20 % phải đào thành bậc cấp với bề rộng B=1.0m trước khi đắp

nền đê.

-



Gia cố cửa tràn :

+ Kết cấu bằng đá hộc xếp cho phép nước thấm qua cửa tràn.

+ Cao độ thiết kế đỉnh cửa tràn



: +167.30 (Hệ cao độ Nhà nước)



+ Cao độ chân cửa tràn



: +164.20 (Hệ cao độ Nhà nước).



+ Chiều rộng đỉnh cửa tràn



: 2.00m.



+ Chiều cao cửa tràn h= 3.10m.

+ Chiều dài cửa tràn : Lct = 16.17m.

+ Taluy cửa tràn : Thượng lưu 1:1.0 - Hạ lưu 1:2.0.

+ Chiều rộng đáy cửa tràn : B= 11.30m.

TM.6



Công ty CP TVĐT Mỏ và CN- Vinacomin



Thiết kế đổ thải bãi thải Nam Khe Tam và

Đông Khe Sim giai đoạn 2013-:-2015



2.3.2. đê chắn đất đá thải số 6:

-



Kết cấu đê : Đê đất lu lèn đầm chặt K90



-



Cao độ thiết kế đỉnh đê :



+ Đoạn từ cọc 4 Km 0+74.25m -:- cọc 11Km 0+213.09m đê được thiết

kế với cao độ đỉnh Htk= + 180.70m (Hệ cao độ Nhà nước).

+ Đoạn từ cọc 11 Km 0+213.09m -:- cọc D Km 0+253.09m đê được

thiết kế với cao độ đỉnh Htk= + 180.70-:-184.34m (Hệ cao độ Nhà nước).

-



Cao độ tự nhiên



-



Chiều rộng đỉnh đê : 5.00m.



-



Chiều cao đê tính đến đỉnh đê h= 3.21-:-5.45m.



-



Chiều dài đê : Lđ = 178.85m.



-



Taluy đắp : Thượng lưu 1:1.5 - Hạ lưu 1:1.5.



-



Để đảm bảo thoát nước qua khu vực xây dựng cửa tràn và ngăn chặn đất đá

thải trôi lấp, từ cọc 10 Km 0+204.25m-:- cọc 12 Km 0+233.09m phần

thượng lưu đê đào nền tạo hành lang thoát nước và đất đá trôi lấp, với bề

rộng đáy B=5.00m cao độ đáy thiết kế thay đổi từ H=+177.4-:-+179.22m,

mái ta luy đào 1:1.0.



: +175.25-:-+184.34 m (Hệ cao độ Nhà nước).



* Chú ý: Trước khi đắp đất cần dọn dẹp bóc hữu cơ sâu 0.5m. Khi nền tự nhiên

dốc ngang > 20 % phải đào thành bậc cấp với bề rộng B=1.0m trước khi đắp

nền đê.

-



Gia cố cửa tràn :

+ Kết cấu bằng đá hộc xếp cho phép nước thấm qua cửa tràn.

+ Cao độ thiết kế đỉnh cửa tràn



: +179.70 (Hệ cao độ Nhà nước)



+ Cao độ chân cửa tràn



: +174.50 (Hệ cao độ Nhà nước)



+ Chiều rộng đỉnh cửa tràn



: 5.00m.



+ Chiều cao cửa tràn h= 5.20m.

+ Chiều dài cửa tràn : Lct = 26.33m.

+ Taluy cửa tràn : Thượng lưu 1:1.5 - Hạ lưu 1:1.5.

+ Chiều rộng đáy cửa tràn : B= 21.35m.

+ Gia cố hạ lưu cửa tràn bằng đá hộc xếp với kích thước gia cố

11.9x3x0.8m



TM.7



Công ty CP TVĐT Mỏ và CN- Vinacomin



Thiết kế đổ thải bãi thải Nam Khe Tam và

Đông Khe Sim giai đoạn 2013-:-2015



2.4. Chỉ dẫn kỹ thuật.



2.4.1. Khối lượng xây dựng :

2.4.1.1. Tuyến đê chắn đất đá thải số 5:

BẢNG THKL ĐÊ CHẮN ĐẤT ĐÁ THẢI SỐ 5

STT

1

1.1

1.2

2

2.1

2.2

2.3



Hạng mục

Cửa tràn đá hộc xếp

Đào đất đường tràn

Đá hộc xếp

Đê chắn đất đá thải

Đắp nền

Đào cấp

Đào hữu cơ



Đơn vị



Khối lượng



m3

m3



41.36

241.64



m3

m3

m3



22294.53

18.01

3059.99



Ghi chú



2.4.1.2. Tuyến đê chắn đất đá thải số 6:

BẢNG THKL ĐÊ CHẮN ĐẤT ĐÁ THẢI SỐ 6

STT

1

2

3

4

5



Hạng mục

Đắp nền

Đào nền

Đào cấp

Đào hữu cơ

Đá hộc xếp



Đơn vị

m3

m3

m3

m3

m3



Khối lượng

9584.28

5442.96

84.09

1298.66

1363.28



Ghi chú



2.4.2. Trình tự thi công :

- Định vị ranh giới, vị trí công trình

- Dọn dẹp mặt bằng.

- Tiến hành bóc hữu cơ, đào cấp.

- Đào đất.

- Đắp đất.

2.4.3. Biện pháp thi công :

2.4.3.1. Nguồn đất đắp và chỉ tiêu đất đắp nền:

Đất đắp nền được lấy từ nguồn đất đổ thải bãi bãi thải Nam Khe Tam –

Đông Khe Sim sau khi sàng lọc loại bỏ đá to về đắp. Đất đắp nền vận chuyển tới

chân công trình với cự ly vận chuyển là 1km.

* Chú ý: Trong trường hợp vật liệu đất đắp không đồng nhất thì thi công theo

nguyên tắc đất ít thấm đắp ở thượng lưu.

TM.8



Công ty CP TVĐT Mỏ và CN- Vinacomin



Thiết kế đổ thải bãi thải Nam Khe Tam và

Đông Khe Sim giai đoạn 2013-:-2015



2.4.3.2. Các giải pháp thi công chính:

- Định vị ranh giới tuyến đê theo các điểm mốc.

- Thi công đào nền: Sử dụng tổ hợp máy xúc + máy ủi + ô tô tự đổ thi

công đào nền.

- Thi công đắp nền: Sau khi xử lý xong nền (bóc hữu cơ, đào cấp) tiến

hành đắp nền sử dụng tổ hợp máy xúc + ô tô tự đổ+ máy ủi + xe tưới nước+ máy

lu thi công nền đắp. Đất đắp nền được vận chuyển bằng ô tô tự đổ trọng tải 12 –

15 tấn loại Kpa3-256 B1, Huyndai vận tải đến đổ xuống vùng đắp sau đó dùng

xe gạt tạo thành các lớp có chiều dày không quá 30-40 cm, dùng xe lu sơ bộ kết

hợp tưới nước đảm bảo độ ẩm thích hợp và lu lèn đạt độ chặt lớp đất đắp

K=0.90.

- Lu lèn theo từng lớp với chiều dầy không lớn hơn 30-40cm bằng lu

bánh hơi tự hành 16T.

2.4.4. Đảm bảo an toàn kỹ thuật, môi trường và phòng chống cháy nổ.

a/. Kỹ thuật an toàn lao động:

- Trong quá trình thi công cần đảm bảo an toàn giao thông tuyến đường

vận chuyển đất đắp đến chân công trình, đồng thời tổ chức hoạt động các máy

móc thi công phù hợp với khả năng đáp ứng của mặt bằng thi công.

- Lực lượng tham gia thi công có đủ các tiêu chuẩn về độ tuổi, sức khoẻ,

tay nghề và đều được huẩn luyện về an toàn lao động trước khi vào thi công;

- Người tham gia thi công được trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện, bảo

hộ lao động theo nghề nghiệp của mình;

- Cần có cán bộ phụ trách về an toàn lao động có mặt trong suốt quá trình

thi công để kịp thời báo cáo, xử lý hạn chế tai nạn

b./ Vệ sinh môi trường, an ninh khu vực và phòng chống cháy nổ:

- Lập thiết kế mặt bằng thi công;

- Đảm bảo vệ sinh môi trường,vệ sinh an toàn giao thông:

+ Có phương án vận chuyển cấu kiện, vật liệu phục vụ thi công vào ban

đêm và ngoài giờ hành chính theo quy định của chính quyền địa phương;

+ Các phương tiện vận chuyển vật liệu phế thải đều được che bạt tránh rơi

đổ phế liệu ra đường;

+ Vệ sinh sạch sẽ các vật liệu rơi vãi, không để mất vệ sinh, bụi, bẩn;

+ Bố trí một đội thu gom phế thải dọn dẹp công trường trong suốt thời

gian thi công;

- Chống ồn và rung động quá mức;

- Phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công;

TM.9



Công ty CP TVĐT Mỏ và CN- Vinacomin



Thiết kế đổ thải bãi thải Nam Khe Tam và

Đông Khe Sim giai đoạn 2013-:-2015



- Thực hiện các biện pháp an toàn sử dụng điện khi thi công;

- Có thiết bị chống cháy: Nước cứu hoả và bình bọt chống cháy;

- Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Trong khi thi công có biện pháp bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, đảm

bảo duy trì sự hoạt động bình thường của hệ thống này;

- Kết thúc công trình cần tiến hành thu dọn mặt bằng, chuyển hết phế liệu,

vật liệu thừa, dỡ công trình tạm.



TM.10



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

×