2.1.6. Phơng dợc
Tứ quân tử thang gia Tr linh, Trạch tả.
Phân tích bài thuốc: Pháp bổ
Vị thuốc Dợc lý Đông y
Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, bình, vào Tỳ, Phế. Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân
Bạch truật Ngọt, đắng, ấm, vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần
Bạch linh Ngọt, nhạt, bình, vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần
Tr linh
Ngọt, đạm, bình, vào Thận, Bàng quang. Lợi tiểu, thẩm thấp, chỉ tả, bổ âm chỉ khát
Trạch tả Ngọt, mặn, lạnh, vào Thận, Bàng quang. Lợi thủy, thẩm thấp, tả tớng hỏa
Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc
Công thức huyệt sử dụng
Tên huyệt Cơ sở lý luận
Tác dụng điều trị Tỳ du
Du huyệt của Tỳ
Thái bạch Nguyên huyệt của Tỳ
Phong long Lạc huyệt của Vị
Kiện Tỳ sử dụng bối du và nguyên
lạc huyệt
Đại đô Hnh háa hut cđa Tú
ThiÕu phđ Hnh háa hut cđa Tâm
Bổ Tỳ thổ theo ngũ du huyệt trên 2
đờng kinh
Quan nguyên Cửa của nguyên khí, nguyên dơng. Bồi
Thận cố bản, bổ khí hồi dơng Chữa chứng Thận dơng
suy. Cấp cứu chứng thoát của Trúng phong
Khí hải
Bể sinh ra khí. Bổ huyệt này giúp ích đợc cho chân tạng vãn hồi đợc sinh khí,
ôn hạ nguyên, chấn đợc Thận dơng Điều khí ích nguyên bồi
Thận bổ h Chữa chứng mệt mỏi, suy nhợc, ăn
uống khó tiêu
Chơng môn Túc tam lý
Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên Châm cứu t sinh kinh trị đau bụng, ăn
uống kém Chữa chứng đầy bụng, ăn
uống kém tiêu
Trung quản Mộ huyệt của Vị
Chữa đầy trớng bụng
129
Tỳ KHí H - Tỳ BấT KIệN VậN
- Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng vận hóa của Tỳ - Chủ chứng triệu chứng quan trọng: ăn kém với đầy tức bụng, đoản hơi, nói yếu, mạch
tầm trì, vô lực, nhợc. - Thuốc tiêu biểu trong điều trÞ bƯnh chøng Tú khÝ h− -Tú bÊt kiƯn vËn: Tứ quân tử thang gia
Tr linh, Trạch tả
2.2. Tỳ khí h hạ hãm 2.2.1. Nguyên nhân
Do lo lắng
Lao lực
Ăn uống không điều độ.
2.2.2. Bệnh sinh
Tỳ khí chủ thăng. Trong bệnh cảnh này chức năng thăng của Tỳ bị rối loạn dẫn đến
Thăng khí không còn dẫn đến khí trệ: tạng phủ sa dãn.
Thăng thanh không còn, thanh trọc lẫn lộn: tiêu chảy, tiêu phân sống.
2.2.3. Triệu chứng lâm sàng
Mệt mỏi. Sắc mặt vàng úa. Tiêu chảy, tiêu nhiều lần trong ngày, ăn kém, đầy bụng, phân lỏng.
Sa tử cung. Sa trực tràng.
Thích uống nớc nóng. Tay chân lạnh, huyết trắng trong lỏng.
Hô hấp ngắn, tiếng nói yếu.
Lỡi bệu, rêu lỡi trắng ớt, nhợt. Mạch trì, nhu vô lực, nhợc.
2.2.4. Bệnh cảnh Tây y thơng gặp
Viêm loét dạ dày tá tràng mạn
Viêm đại tràng mạn
Sa dạ dày, sa sinh dục.
130