Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.4 KB, 56 trang )
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
Trờng THCS Ng
-Cho HS h thống hóa kiến thức bằng bản đồ tư duy.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Dặn dò : Học bài theo SGK
- BVN: 8;9;10;11 sgk/59
- Chun b: Luyn tp.
*************************************
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
41
Năm học:
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
Trêng THCS Ng
Ngày soạn: 09 /03 /2013
Ngày dạy: 11 /03 /2013
Tiết 50:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
- Rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng hai định lý vào giải bài tập.
- Rèn tính suy luận khi giải tốn .
II. CHUẨN BỊ:
-HS: học kỹ các định lý của bài 1 và bài 2 – ê ke
-GV: chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung các bài tập – ê ke
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: phát biểu định lý 2 và làm bài tập 8 sgk/ 59
HS2: Nêu định lý 1 và làm bài tập 9 sgk/ 59
(2HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV giúp đỡ HS yếu)
3. Dạy học bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
*T/c HS làm bài tập 10
A
(10 phút)
-Y/c HS đọc đề.
-HS đọc đề bài
+ Vẽ hình theo bài tốn
-Hs vẽ hình và ghi Gt,Kl
+Ghi GT;Kl
vào vở
Bài 10 :
-Một hs lên bảng vẽ,ghi.
C
B M H
+ Chứng minh
-HS thảo luận nhóm
Yêu cầu hoạt động nhóm phần c/m
GT ∆ ABC (AB = AC)
phần c/m
M∈ BC
(HD: Có 3 TH xảy ra:
KL AM ≤ AC
TH 1: M ≡ C hoặc B
C/m :
≡
TH2: M H
Kẻ đường vng góc AH ta
TH3: M nằm giữa H và
có HM;HC là các hình
C)
-Đại diện nhóm làm chiếu của AM; AC trên BC
-Gọi một nhóm trình bày xong trước trả lời
Nếu
M≡C
hoặc
B
≡
-GV sữa sai và lưu ý về -Cả lớp nhận xét và sữa thìAM=AB=AC, nếu M H
sự cần thiết phải xét các sai .
thì AM=AH
TH.
vng góc ngắn hơn đường
xiên
Nếu M nằm giữa H và C
hoặc B thì HM
AM
Vậy ta ln có : AM ≤ AC
*T/c HS lm bi 11-SGK
Bi 11: A
(10 ph)
-HS yu c .
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
42
Năm học:
B
C
D
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
Trêng THCS Ng
-Y/c HS đọc đề
-HS vẽ hình 13 và chứng
-Y/c HS vẽ hình và c/m minh vào trong vở bài
theo HD ở SGK.
tập (Ca nhân)
-Một hs lên bảng c/m
c/m:
-gọi hs lên bảng chứng
Vì BC
minh
-Hs nhận xét
giữa B và D nên ACD là
-cho hs nhận xét và sữa -HS làm bài vào vở
góc ngồi của tam giác
sai nếu có
ABC => ·ACD > Bµ => ·ACD
>900
xét ∆ ACD có ·ACD >900 =>
·ACD > D
µ => AD>AC (ĐL2
bài 1)
*T/c HS làm bài 12-SGK
Bài 12 :
(5 ph)
-Cá nhân đọc đề.
Muốn đo chiều rộng của
-Y/c HS đọc đề.
một tấm gỗ , ta phải đặt
Cả lớp suy nghĩ trong 2 -Cá nhân tại chổ trả lời.
thước vng góc với hai
phút sau đó trả lời miệng
cạnh song song của nó , vì
chiều rộng của tấm gỗ là
đoạn vng góc giữa hai
cạnh này cách đặt thước
như trong hình 15 sgk là sai
4. Củng cố luyện tập (3 phút)
- Nhắc lại định lí quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường
xiên và hình chiếu.
- GV chốt lại các nội dung chính của tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-BTVN 14 sgk/60, 13;15;17 SBT/25
- Chun b bi 3.
*****************************************
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
43
Năm học:
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
Trờng THCS Ng
Ngy son: 16 /03 /2013
Ngày dạy: 18 /03 /2013
Tiết 51:
QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác; từ đó biết được ba
đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì khơng thể là ba cạnh của một tam giác
- Có kỹ năng vận dụng kiến thức về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ,
đường vng góc ,đường xiên
- Luyện cách chuyển tứ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại .
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Máy chiếu, thước chia khoảng, com pa.
-HS: Ôn tập về quan hệ giữa cạnh và góc, quan hệ giữa đường vng góc và
đường xiên, quan hệ thứ tự trong tập hợp số thực, thước, com pa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
-Vẽ tam giác ABC có AB=4cm; AC=3cm; BC=6cm. Vẽ AH vng góc với
BC, so sánh HB và HC.
(1HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV giúp đỡ HS yếu)
3. Dạy học bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Đặt vấn đề (1phút)
GV chiếu hình ảnh 2 bạn
cùng đi từ A đến B, 1 bạn
1- Bất đẳng thức tam giác
đi theo đường thẳng, 1 -Cá nhân tại chổ trả lời: :
bạn đi theo đường gấp đi theo đường thẳng *- ĐL :sgk/61
D
khúc. Bạn nào đi nhanh nhanh hơn (HS yếu)
hơn?
HĐ2: Tiếp cận bất đẳng
A
thức tam giác. (15phút)
-yêu cầu hs làm ?1 ( vẽ -HS vẽ hình theo yêu cầu
một tam giác với 3 đoạn của ?1 (HĐ cá nhân, 1
thẳng khơng thỗ mãn bất HS lên bảng vẽ)
B
C
đẳng thức tam giác ), hs
GT ∆ABC
cho biết không vẽ được
-HS trả lời khơng vẽ KL AB+AC>BC
-Gv :Khơng phải bất kì ba được
AB+BC>AC
độ dài nào cũng là ba -Theo dõi.
AC+BC>AB
cạnh của tam giỏc.
C/m :
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
44
Năm học:
Giáo ¸n H×nh häc 7
Thđy Nam
-Y/c HS quan sát lại hình
ảnh đầu bài.? Em có nhận
xét gì về độ dài AB+AC
so với BC.
Tương tự: AB+BC so với
AC; AC+BC so với AB?
-Vậy em có kết luận gì?
-GV chốt lại và nêu định
lý.
-u cầu HS vẽ hình , ghi
GT ;Kl của định lý
-GV bây giờ c/m một hệ
thức đầu AB+AC>BC
-Bất đẳng thức này yêu
cầu ta so sánh về cạnh
muốn vậy phải dựa vào
góc đối diện trong một
tam giác => tạo tam giác
có một cạnh là BC ,một
cạnh bằng AC+AB =>
Xác định điểm D ….
-muốn đạt được yêu cầu
ta xét tam giác nào, cần
yếu tố nào ?
·
-có nhận xét gì về BDC
với ·ACD
·
-Cho hs so sánh BCD
với
·ACD ?vì sao ?
-Gọi hs đọc phần c/m
-Gvkhắc sâu các bất đẳng
thức trong tam giác
HĐ3: Hệ quả của bất
đẳng thức tam giác (10
phút)
-Gv dẫn dắt hs từ các bđt
trên hãy tìm một cạnh
theo hướng` khác ( theo
hiệu)
-Yêu cầu hs tìm hệ thức
liên hệ gĩưa ba cạnh theo
cách viết khác
-Kết hợp các hệ thức ta có
Trêng THCS Ng
C/m:AB+AC>BC?
- Hs quan sát hình ảnh Trên tia đối của AB lấy D
đầu bài và tại chổ trả lời. sao cho AD=AC
Vì tia CA nằm giữa CB và
CD nên BCD > ACD (1)
Ta lại có
-HS rút ra kết luận.
ACD=ADC=BDC (2)
-Hs yếu phát biểu lại ( theo cách dựng tam giác
định lý
cân ADC)
-HS vẽ hình ,ghi GT;KL từ (1) và (2)=>BCD>BDC
=> BD>BC ( quan hệ giữa
cạnh và góc đối diện trong
một tam giác )
-Chú ý GV hướng dẫn.
Mà AB+AD=BD vậy:
AB+AC>BC
Các hệ thức cònlại c/m
tương tự
-Suy nghĩ cách tạo ra
tam giác mới.
-T/g
BDC
cần
·
·
BCD
> BDC
·
-HS yếu: BDC
= ·ACD
·
- BCD
> ·ACD
-HS tự chứng minh lại
vào vở
2- Hệ quả của bất đẳng
thức tam giác .
* Từ các bất đẳng thức tam
-HS lập ra các hệ thức về giác ta có :
AB> AC-BC ;
hiệu
AB> BC-AC
AC >AB-BC;
-từ trên phát biểu thành AC >BC-AB
BC >AC-AB ;
hệ quả
BC > AB-AC
-HS lập các bt kộp nh H qu : sgk/ 62
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
45
Năm học:
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
hệ thức kép
-Gv lưu ý hs như sgk/ 63
-Y/c Hs giải thích vì sao
tam giác lúc đầu khơng vẽ
được.
Trêng THCS Ng
nhận xét
• Nhận xét :sgk
-Đọc lại lưu ý.
AB-AC< BC< AB+AC
-Cá nhân tại chổ giải AB-BC
thích (HS yếu)
BC-AC
Lưu ý : SGK/63
4: Củng cố luyện tập (10 phút)
-GV chốt lại các ý chính của bài.
-HS làm bài 15trong sgk/ 63
2+3< 6 nên đây không phải là ba cạnh của tam giác.
2+4=6 nên đây k phải là ba cạnh của tam giác
3+4>6 nên đây là ba cạnh của tam giác
- Cho HS vẽ bản đồ tư duy hệ thống kiến thức. GV bổ sung cho HS xem bản đồ
tư duy mẫu:
5. Hướng dẫn về nhà: (3phút)
-Dặn dò : Học bài theo sgk
-BVTN: 16;17, 18 SGK
-Chun b: Luyn tp.
*****************************************
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
46
Năm học:
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
Trờng THCS Ng
Ngy soạn: 17 /03 /2013
Ngày dạy: 19 /03 /2013
Tiết 52:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác –Bất đẳng thức tam
giác.
- Rèn kỹ năng vận dụng bất đẳng thức trong tam giác để giải toán.
- Rèn kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, com pa
-HS: Thước thẳng, com pa, làm bài tập đã giao.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
*HS1: nêu định lý về bất ĐT tam giác và hệ quả của nó, từ đó hãy viết tóm tắt
bằng ký hiệu.
*HS2: Sữa bài 17 sgk/63
(2HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV giúp đỡ HS yếu)
3. Dạy học bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
*T/c HS làm bài 18 –
Bài 18 /63: (10phút)
SGK
a) Vẽ được tam giác có độ
-Y/c HS đọc đề
-Cá nhân đọc đề.
dài ba cạnh là 2cm; 3cm
-Y/c HS nhắc lại cách -1HS nhắc lại.
; 4 cm
làm.
b) Khơng vẽ được vì
-Gọi 3 HS đồng thời lên -3 HS lên bảng làm bài ,
1+2<3,5
bảng mỗi em làm một câu cả lơp cùng làm và đối c) Khơng vẽ được vì
*T/c HS làm bài 20-SGK chứng bài trên bảng
2,2+2=4,2
-Y/c HS đọc đề.
Bài 20/64 (15phút)
-yêu cầu hs thảo luận
nhóm
-HS thảo luận theo nhóm
A
-HD các nhóm: Trong tam bài 20 theo hướng dẫn
giác ABH cạnh nào lớn của GV.
nhất, tam giỏc AHC cnh
B
no ln nht? T ú suy
C
H
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
47
Năm học:
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
Trêng THCS Ng
ra điều gì?
-Gọi đại diện của nhóm
làm nhanh nhất trình bày -Đại diện một nhóm trình
-các nhóm theo dõi bổ bày
sung nếu có
-HS theo dõi và nhận xét
∆ ABH vuông tại H =>
AB>BH (1)
tương tự AC>CH (2). Từ
(1)(
và
(2)
=>AB+AC>BH+CH=BC
Vậy AB+AC>BC
b)từ GT ta có BC là cạnh
lớn nhất của tam giác ABC
ta có BC>= AB , BC>=AC
*T/c HS làm bài 22-SGK
=>
BC+AC>AB;
-Y/c HS đọc đề.
AB+BC>AC
-Y/c hs làm bài 22 trên
Bài 22: (10 phút)
phiếu học tập mỗi lần một -HS làm trên phiếu học ∆ ABC có 90-30< BC<
câu , có giải thích
tập
90+30 hay 60
-Gv thu một số phiếu có -HS nhận xét và sữa bài Vậy :
tình huống khác nhau và
a.Nếu đặt ở C một máy
sữa bài
phát sóng truyền thanh có
bán kính hoạt động bằng 60
km thì thành phố B khơng
nhận được tín hiệu
b.Nếu đặt ở C máy phát
Hs theo dõi
sóng truyền thanh có bán
kính hoạt động bằng 120
km thì thành phố B nhận
được tín hiệu
4. Củng cố luyện tập (3 ph)
- Y/c HS nhắc lại định lí và hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
- Gv liên hệ thực tế
- Gv chốt lại các vấn đề cơ bản cần nhớ khi học bài BĐT tam giác
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-BTVN: 1921 sgk/64; 25; 26;27 SBT/ 26
-Chuẩn bị : Tính chất ba đường trung tuyến của tam giỏc
************************************
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
48
Năm học:
Giáo án Hình häc 7
Thñy Nam
Trêng THCS Ng
Ngày soạn: 22 /03 /2013
Ngày dạy: 23 /03 /2013
Tiết 53:
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam
giác có ba đường trung tuyến
- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác
-Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ơ vng . HS phát hiện ra
tính chất ba đường trung tuyến của tam giác , biết khái niệm trọng tâm của tam
giác
II. CHUẨN BỊ:
- HS: chuẩn bị theo bài thực hành trong SGK –GV chuẩn bị phần đặt vấn đề
(tam giác bằng bìa, lưới kẻ ơ vng)
-GV: Tam giác bằng bìa, lưới kẻ ơ vng (Bảng phụ), giá nhọn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Nêu định lý, hệ quả của bất đẳng thức tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL của
định lý
(HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV giúp đỡ HS yếu)
3. Dạy học bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Đặt vấn đề
(3phút)-Gv vừa thể hiện
cho hs quan sát vừa hỏi:
G là điểm nào trong tam -HS quan sát và tiếp
giác thì miếng bìa hình nhận tình huống của bài
tam giác nằm thăng bằng
trên giá nhọn? Điểm này
có tên gọi là gì, xác nh
nú ntn, ú l ni dung bi
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
49
Năm học:
Giáo án Hình học 7
Thủy Nam
hc hụm nay.
HĐ 2:đường trung tuyến
của tam giác (10 phút)
-GV giới thiệu đường
trung tuyến của tam giác
thơng qua hình vẽ.
?Thế nào là đường trung
tuyến của tam giác?
? muốn vẽ đường trung
tuyến ta vẽ ntn?
?Mỗi tam giác vẽ được
bao nhiêu đường trung
tuyến .
-Y/c HS vẽ.
HĐ 3: tính chất ba
đường trung tuyến của
tam giác (15 phút)
- Yêu cầu hs làm thực
hành 1 theo sự chuẩn bị
-Trả lời ?2
Trêng THCS Ng
1- Đường trung tuyến của
tam giác
-hs tiếp nhận đường
trung tuyến qua quan sát
ở hình vẽ.
-HS trả lời theo câu hỏi
A
B
C
M
-Cá nhân tại chổ trả lời.
AM là đường trung tuyến
ứng với đỉnh A hoặc cạnh
-HS yếu: vẽ ba đường BC
trung tuyến của tam giác * Mỗi tam giác có ba
-HĐ cá nhân, vẽ vào vở, đường trung tuyến
1HS lên bảng vẽ.
2- Tính chất ba đường
trung tuyến của tam giác
a) Thực hành :
-Hs làm thực hành 1 theo SGK
cá nhân.
A
-HS yếu trả lời ?2: Ba
đường trung tuyến cùng
E
F
G
đi qua một điểm
-Cho hs làm thực hành 2
-Hs làm thực hành 2 theo B
C
D
cá nhân vào giấy đã
chuẩn bị sẳn.
-1HS lên vẽ ở bảng phụ
b)Tính chất :
-Yêu cầu hs làm ?3 trên -HĐ cá nhân làm ?3 • ĐL : sgk/66
phiếu học tập
(phiếu học tập )
• ∆ ABC, các trung tuyến
.AD là trung tuyến
AD,BE,CF cắt nhau tại
.các tỉ số bằng 2/3
G (là trọng tâm)và :
-Thu phiếu 1 số em để -Cùng kiểm tra với GV
GA GB GC 2
=
=
=
kiểm tra.
DA EB FC 3
- GV cho hs từ ?3 hãy -HS nêu tính chất về
diễn đạt thành lời
đường trung tuyến trong
Định lý
tam giác
-HS yếu đọc lại định lý.
-Cho HS vẽ hình phân -HS vẽ hình và ghi tóm
biệt GT,KL của ĐL và ghi tắt ĐL theo ký hiệu
tóm tắt
4. Củng cố luyện tập (10 phút)
- GV khắc sâu nội dung chính của bài: Cách vẽ đường trung tuyến và tính cht
khi vn dng.
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
50
Năm học:
Giáo ¸n H×nh häc 7
Thđy Nam
Trêng THCS Ng
-Cho hs làm bài tập 23-SGK
- Cho HS vẽ bản đồ tư duy, GV cho HS nhân xét bỗ sung. Rồi đưa ra Bản đồ tư
duy mẫu cho HS xem.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-Học bài theo sgk, vẽ lại bản đồ tư duy.
-BTVN: 25;26;27 sgk/67
********************************
Giáo viên: Phạm Thị Thà
2012 - 2013
51
Năm học: