1. Trang chủ >
  2. Kinh Doanh - Tiếp Thị >
  3. Tiếp thị - Bán hàng >

Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển. - Nguyên tắc: Trình tự hạch toán.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.84 KB, 58 trang )


tháng, sau khi xác định đợc giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn kế toán mới tiến hành ghi sổ thẻ chi tiết theo chỉ tiêu giá trị.
- Sơ đồ phơng pháp ghi thẻ song song
Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và bộ phận kế toán còn trùng lặp về
chỉ tiêu số lợng. Việc kiểm tra đối chiếu thờng tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán.
Phạm vi sử dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá, nghiệp vụ nhập, xuất ít, không thờng xuyên, trình độ chuyên môn của kế
toán thấp.

b. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển. - Nguyên tắc:


+ ở kho: Thủ kho ghi chÐp sù biÕn ®éng nhËp, xt, tån vỊ hiƯn vật. + Phòng kế toán: Ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của hàng hoá cả
về giá trị lẫn hiện vật trên sổ đối chiếu luân chuyển. - Tr×nh tù ghi chÐp:
+ ë kho: ViƯc ghi chÐp ë kho của thủ kho cũng đợc thực hiện trên thẻ
kho nh phơng pháp thẻ song song. + ở phòng kế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình
hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu: số lợng và giá trị ở từng kho dùng cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập, xuất cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển
với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp.
- Sơ đồ phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Vũ Thị Hay - KTC - K13
Chøng tõ nhËp
Thđ kho
Sỉ kÕ to¸n chi tiết Chứng từ
xuất
Bảng kê tổng hợp N - X - T
Giải thích sơ đồ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê xuất Chứng từ
xuất
Ghi chú: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra
Ưu điểm: Khối lợng ghi chép của kế toán đợc giảm bớt Chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Nhợc điểm: Việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm
tra trong công tác quản lý. Phạm vi sử dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất ít các
nghiệp vụ nhập, xuất, không bố trí riêng kế toán chi tiết hàng hoá và không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày.

c. Phơng pháp sổ số d. - Nguyên tắc:


+ Kho: Thủ kho ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn về hàng hoá. Cuối
tháng trên cở tồn cuối tháng trên thẻ kho về hiện vật vào sổ số d do kế toán lập, đợc ghi vào cột số lợng.
+ Phòng kế toán: Ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của hàng hoá trên bảng luü kÕ nhËp, xuÊt, tån.
- Tr×nh tù ghi chÐp: + ở kho: Ngoài việc hạch toán giống nh hai phơng pháp trên, thủ kho
còn sử dụng sổ số d để ghi chép chỉ tiêu số lợng của hàng hoá. Sổ này do kế toán lập cho từng kho và sử dụng trong cả năm. Hàng tháng, vào ngày cuối
tháng thì kế toán chuyển sổ số d cho thđ kho. Thđ kho sau khi céng sè liƯu nhËp, xuất trong tháng và tính ra số lợng tồn cuối tháng của từng loại hàng hoá
trên thẻ kho. Căn cứ vào số liệu này để ghi vào sổ số d theo từng loại hàng hoá.
Vũ Thị Hay - KTC - K13
+ ở phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kho để kiểm tra việc ghi chép trên thẻ kho cđa thđ kho. Sau ®ã nhËn chøng tõ nhËp xt về phòng kế toán và
tiến hành hoàn thiện phân loại theo từng nhóm, loại hàng hoá. Kế toán tổng hợp giá trị của chúng theo từng nhóm, loại để ghi vào bảng kê nhập hoặc bảng kê
xuất hàng hoá rồi căn cứ vào số liệu trên các bảng kê này để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên cột tổng cộng ở bảng luỹ kế để ghi vào bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hoá. Sau đó tính ra số tồn kho theo
nhóm, loại để ghi vào bảng kê luỹ kế. Cũng ở thời điểm cuối tháng, sau khi nhận đợc sổ số d do thủ kho chuyển
lên, kế toán căn cứ vào số lợng và đơn giá của từng loại hàng hoá tồn kho để tính ra chỉ tiêu giá trị của số d và ghi vào cột thành tiền trên sổ số d. Số liệu
này đợc đối chiếu với số liệu cột tồn kho trên bảng tổng hợp và hai số liệu này phải trùng nhau.
- Sơ đồ Phơng pháp sổ số d.

III. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá.


1. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. a. Các chứng từ kế toán sử dụng.
- Hoá đơn GTGT. - Hoá đơn bán hàng.
- Hoán đơn tự in, chứng từ đặc thù. - Bảng kê bán lẻ.
- Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu...
Vũ Thị Hay - KTC - K13
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số d
Kế toán tổng hợp
Phiếu giao nhận chứng
từ nhập
Bảng kê luỹ kế nhập -
xuất - tồn PhiÕu giao
nhËn chøng tõ xt
Ghi chó: Ghi hµng ngµy
Ghi ci tháng Quan hệ đối chiếu
b. Các tài khoản kế toán sử dụng. - Tài khoản 156 - Hàng hoá: Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh giá
trị hiện có, tình hình biến động của các loại hàng hoá nhập kho của doanh nghiệp theo giá thành thực tế giá thành công xởng thực tế
Bên Nợ: Các Nghiệp vụ ghi tăng Bên Có: Các Nghiệp làm giảm giá
D Nợ: Giá thành thực tế - Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi
giá trị sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng, nhờ đại lý, ký gửi, hay giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng, ngời
mua nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
Bên Nợ: Giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán, đại lý hoặc đã thực hiện với khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
Bên Có: + Giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã đợc khách hàng thanh toán hoặ chấp nhận thanh toán.
+ Giá trị hàng gửi bán bị từ chối, trả lại. D nợ: Giá trị hàng gửi bán cha đợc chấp nhận.
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng: Tài khoản này đợc dùng để phản
ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản giảm doanh thu. từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. Tổng số doanh thu
bán hàng ghi nhận ở đây có thể là tổng giá thanh toán Với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp cũng nh đối với các đối tợng chịu
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc giá không có thuế GTGT Với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Bên Nợ: + Số thuế phải nộp tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ.
+ Giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911. Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d. Tài khoản này đợc chi tiết thành 4 tiểu khoản.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
Vũ Thị Hay - KTC - K13
TK 156 TK 157
TK 632 TK 511 TK 111, 112
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm. + Tài khoản 5111 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này đợc dùng để
phản ánh doanh thu của số hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, sản phẩm tiêu thụ nội bộ giữa các xÝ nghiƯp trùc thc trong cïng mét Tỉng c«ng ty, công ty tập đoàn...
Tài khoản này đợc mở chi tiết thành 3 tiểu khoản. + Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5122 - Doanh thu bán sản phẩm. + Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Nội dung phản ánh tơng tự nh tài khoản 511 - Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để theo dõi giá
vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Bên Nợ: Giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp đã đợc coi là
tiêu thụ trong kỳ. Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 632 cuối kỳ không có số d Ngoài ra trong quá trình hạch toan tiêu thụ hàng hoá kế toán còn phải sử
dụng một số tài khoản sau: TK 333, TK 521, Tk 531, TK 532, TK 111, TK 112...

c. Trình tự hạch toán.


Phơng thức hạch toán bán buôn: Hạch toán theo sơ đồ sau.
1 Xuất kho hàng hoá theo giá vốn. 2 Tổng giá thanh toán có thuế GTGT.
Phơng thức bán lẻ: Hạch toán theo sơ đồ sau.
Vũ Thị Hay - KTC - K13
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112 1
TK 3331 2
TK 156-
Kho
TK 156-
Cưa hµng
TK 632 TK 511 TK 111, 112... 1
TK 3331 3
2
TK 156 TK 157
TK 632 TK 511 TK 111, 112
TK 156 TK 157
TK 632 TK 511 TK 641
- Nhận - Bán
- Trả lại
1 Chuyển hàng xuống cửa hàng bán lẻ. 2 Giá vốn hàng bán đợc xác định là tiêu thụ.
3 Tổng giá thanh toán có thuế GTGT. Phơng thức tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Hạch toán theo sơ đồ.
1 Xuất kho hàng hoá theo gửi đi bán. 2 Giá vốn hàng gửi bán đợc chấp nhận là tiêu thụ.
3 Tổng giá thanh toán có thuế GTGT. Phơng thức bán hàng trả góp:
1 Doanh thu theo giá bán thu tiền ngay không kể thuế GTGT. 2 Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiền ngay.
3 Lợi tức trả chậm. 4 Số tiền ngời mua trả lần đầu.
Vũ Thị Hay - KTC - K13
TK 156 TK 157
TK 632 TK 511 TK 111, 112 1
TK 3331 3
2
TK 511
TK 33311
TK 711 1
2
3 TK 511
5 TK 111, 112
4
6
TK 156 TK 157
TK 632 TK 511 TK 641
- NhËn - B¸n
- Trả lại
5 Tổng số tiền còn phải thu của ngời mua. 6 Thu tiền của ngời mua các kỳ sau.
Phơng thức bán hàng qua các đại lý. ký gửi
1 Xuất kho hàng hoá gửi bán. 2a Giá vốn hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ.
2b Tổng giá thanh toán, thuế GTGT phải nộp, hoa hồng cho bên nhận đại lý.
3 Thuế GTGT tính trên hoa hồng nếu có.
- Đối với bên nhận đại lý.
Vũ Thị Hay - KTC - K13
TK 156 TK 157
TK 632 TK 511 TK 641
1
TK 3331
3 2a
2b
TK 111,112
TK 113 1331
TK 033
- Nhận - Bán
- Trả lại
TK 511
Hoa hồng đại lý được hưởng
TK 331
Phải trả cho chủ hàng
Tổng tiền hàng
TK 111, 112
Thanh toán tiền cho chủ hàng
2. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kiểm kê định kỳ. a. Các tài khoản kể toán sử dụng.
- Tài khoản 155 - Hàng hoá Bên Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ. D Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho tại thời điểm kiểm kê.
- Tài khoản 157 - Hàng gửi bán: Bên Nợ: Trị giá hàng gửi bán cuối kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng gửi bán đầu kỳ. D nợ: Trị giá hàng gửi bán cha bán đợc tại thời điểm kiểm kê.
- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Bên Nợ:
- Giá vốn hàng bán cha tiêu thụ đầu kỳ. - Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành
trong kỳ. Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán cha tiêu thụ cuối kỳ. - Kết chuyển giá vốn hàng bán cha tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số d. - Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 512, TK 521,
TK 531, TK 532, TK 154 ...

b. Trình tự hạch toán:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

×