==================================================================
-Tổng đài vệ tinh Bắc hà CSND 1024 số nối qua tuyến truyền dẫn vi ba và cáp quang qua các trạm trung gian đén tổng dài HOST Lào Cai
-Tổng đài vệ tinh Mường khương CSND 768 số nối qua tuyến truyền dẫn vi ba và cáp quang qua các trạm trung gian đén tổng dài HOST Lào Cai
-Tổng đài vệ tinh Si Ma Cai CSND 512 số nối qua tuyến truyền dẫn vi ba và cáp quang qua các trạm trung gian đén tổng dài HOST Lào Cai.
Sơ đồ tổ chức mạng Viễn thơng
6.2.2 Tính tối ưu của mạng viễn thông:
-Hệ thống chuyển mạch của Bưu điện Tỉnh Lào Cai được trang bị có nhiều tính năng, dịch vụ mới và hỗ trợ đa phương tiện tốc độ cao. Các ttổng đài vệ tinh hoạt động động lập khi có sự
cố đường truyền, có hỗ trợ hệ thống điện thoại vơ tuyến mạch vòng th bao. Khả năng mở rộng dung lượng để phục vụ phát triển mạng lưới trong thời gian tiếp theo. Nâng cao chất
lượngđa dịch vụ, nâng cao độ vững chắc và an toàn mạng, tận dụng năng lực mạng lưới.
-Áp dụng công nghệ tiên tiến có khả năng sử lý lớn, độ tin cậy cao, cấu hình linh hoạt. -Cấu trúc mở, dẽ dàng thêm các dịch vụ mới trong tương lai. Đáp ứng đầy đủ các dịch vụ đa
phương tiện. Hệ thống còn cho phép nâng cấp để thực hiện các dịch vụ íDN băng rộng và các dịch vụ tiến tiến khác.
-Giao diện mở, các chỉ tiêu kỹ thuật của Tổng đầi cho phép kết nối và hoà nhập với hệ thống chuyển mạch đa dạng của các nhà cung cấp khác phù hợp với môi trường đa dạng thiết bị.
6.2.3 Năng lực đáp ứng nhu cầu thi trường:
-So với mạng Bưu chính thì mạng Viễn thơng phát triễn khơng ngừng với tốc độ lớn. Số máy điện thoại tăng từ 1600 máy năm 1994; 2850 máy năm 1995; 18650 máy năm 2002; 25 445
máy năm 2003 và cho đến nay 30112004 là 31 945 máy đưa tỷ lệ tăng bình quân tăng từ 125 đén 136năm. Mật độ điện thoại bình quân hiện nay là 5,4 máy100dân.
-Đẩy mạnh các dịch vụ Viễn thơng có nhiều tiềm năng phát triển như thông tin di động Vinaphone; Vinacard; Internet; 1080, carphone... phát triến đồng bộ với việc bán các loại thẻ
trả tiền trước để sử dụng cho các dịch vụ trên tất cả các điểm bán hàng của Bưu điện. Có khả năng tiêu thụ.
- Áp dụng các biện pháp kích cầu lắp đặt máy điện thoại bằng các đợt quảng cáo, tuyên truyền, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng một cách linh hoạt có hiệu quả.
6.2.4 Cơng tác quản lý chất lượng;
================================================================== Sinh viªn thùc tËp:
Lª ViÕt Cêng
- Líp D2000
–
TC.QTKD
74
==================================================================
Quản lý chất lượng dịch vụ, mạng lưới: dựa trên những qui định chung về chỉ tiêu chất lượng của TCT về quản lý và khai thác dịch vụ, mạng lưói viễn thông. Bưu điện Tỉnh Lào cai
đã triển khai cụ thể các qui định chỉ tiêu chất lượng phù hợp với đặc thù của địa phương. Triển khai và xây dựng nội quy xét năng suất chất lượng cho tập thể, cá nhân. như trong phần
quản lý chất lượng Bưu chính đã đề cập.
================================================================== Sinh viªn thùc tËp:
Lª ViÕt Cêng
- Líp D2000
–
TC.QTKD
75
==================================================================
PHẦN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT
Trong quá trình thực tập khảo sát thực tế về hoạt động SXKD, cơ cấu tổ chức, quản lý tình hình thực hiện các quy chế của Tổng Cơng Ty Bưu chính-Viễn thơng
Việt nam tại Bưu điện Tỉnh Lào Cai thấy nổi bật một số nét cơ bản sau:
Điểm mạnh: - Bưu điện Tỉnh có lợi thế về đặc điểm tự nhiên và xã hội do vậy có nhiều khả năng
thu hút sự đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Bưu điện Tỉnh đã xây dựng được cơ cấu tổ chức lãnh đạo hợp lý. Có sự đồn kết và thống nhất cao. Sự phân công trách nhiệm và nhiệm vụ cho từng bộ phận, các
phòng ban chức năng rõ ràng, cụ thể, có chương trình kiểm tra và giám sát thường xun.
- Có sự đồn kết, phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ chức đoàn thể. Được sự ủng hộ nhất trí của tồn thể CBCNVC trong đơn vị . Tạo được bầu khơng khí thi đua lao
động-học tập rất sơi nổi.
- CBCNVC trong đơn vị đều có tinh thần trách nhiệm cao trong cơng việc, đồn kết tương trợ giúp đỡ nhau trong công việc và trong cuộc sống.
- Cơ sở vật chất: Các thiết bị trang bị cho sản xuất đều tốt và đầy đủ. Như mạng vận chuyển, mạng viễn thông, các bưu cục, điểm bưu điện văn hoá xã ...khang trang, đẹp
và tiện lợi rất phù hợp cho việc quảng cáo và quản lý chất lượng.
- Phương pháp quản lý, điều hành: Các cấp quản lý, điều hành đều là những người có năng lực, am hiểu và giỏi về chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ. Luôn quan tâm đến
đời sống vật chất và tinh thần của CNVC dưới quyền. Tạo điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật tốt cho CBCNVC tham gia hoạt động có năng suất, đạt chất lượng cao.
- Các chế độ của người lao động được chi đúng, chi đủ và đúng kỳ hạn theo chế độ của Nhà nước, qui chế của TCT, BĐT Lào cai ban hành.
ý Ý kiến đề xuất và kiến nghị: - Công tác chăm sóc khách hàng cần được nâng cao hơn nữa. Đặc biệt địa điểm
Trung tâm chăm sóc khách hàng để hiện nay không thuận tiện cho khách hàng và không phù hợp mặt bằng sản xuất tiếp thị kinh doanh.
- Phần quảng cáo tiếp thị trên các phương tiện thông tin đại chúng còn ít, chưa có sức thu hút khách hàng.
================================================================== Sinh viªn thùc tËp:
Lª ViÕt Cêng
- Líp D2000
–
TC.QTKD
76
==================================================================
- Bố trí nguồn nhân lực chưa cụ thể hố về sở trường, năng lực, trình độ chun mơn, nghiệp vụ nên năng suất chất lượng chưa cao.
================================================================== Sinh viªn thùc tËp:
Lª ViÕt Cêng
- Líp D2000
–
TC.QTKD
77