1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn 143.514.062.932 147.650.726.139 169.163.206.265 Vốn chủ sở hữu 99.874.340.852 269.994.657.658 269.994.657.658

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.95 KB, 52 trang )


1.4. Tình hình tài chính của cơng ty CPTM Hồng Yến Bảng 1.1: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty 3 năm gần nhất
năm 2008 đến năm 2010 Đơn vị: VND
TÀI SẢN Năm 2008
Năm 2009 Năm 2010

A. Tài sản ngắn hạn


226.792.454.979 493.605.104.917 711.585.229.677
1. Tiền và các khoản tương đương
tiền 23.287.587.846
48.234.894.031 186.441.619.295
2. Các khoản phải thu
48.945.956.247 192.513.689.667 264.864.617.369
3. Hàng tồn kho 149.539.786.528 240.563.352.885 254.835.087.702
4. Tài sản ngắn hạn khác
5.019.124.358 12.293.198.334
5.443.905.311

B. Tài sản dài hạn 143.514.062.932 147.650.726.139 169.163.206.265


1. Nguyên giá TSCĐ
166.574.852.759 184.929.695.225 221.429.348.924
2. Hao mòn TSCĐ 24.986.392.152 39.878.587.264 55.659.314.186
3.Tài sản dài hạn khác
1.925.602.325 2.599.618.178
2.635.394.980
TỔNG CỘNG 370.306.517.911 641.255.831.056 880.748.435.942
NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả
270.432.177.059 344.261.173.398 549.987.696.738
1. Vay và nợ ngắn hạn
208.381.281.644 102.874.609.220 325.726.038.707
2. Phải trả người bán
13.259.814.670 163.077.100.472 133.340.012.884
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 17
3. Người mua trả tiền trước
207.861.324 16.238.543.732
54.497.391.012
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước 657.208.260
1.699.714.672 6.384.195.058
5. Chi phí phải trả 16.136.318.616
26.186.964.987 27.623.938.144
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác 4.812.186.871
15.878.859.831 203.300.814
7. Vay và nợ dài hạn
26.675.383.474 17.795.383.474
1.307.174.796
8. Dự phòng trợ cấp mất việc
302.050.200 509.997.100
905.645.320

B. Vốn chủ sở hữu 99.874.340.852 269.994.657.658 269.994.657.658


1. Vốn đầu tư chủ sở hữu
94.255.090.000 250.717.310.888 251.255.090.000
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 1.041.669.288
41.699.765.206 70.862.258.048
3. Quỹ dự phòng tài chính
4.577.581.564 4.577.581.564
6.610.496.360
4. Quỹ đầu tư phát triển
2.032.904.796
TỔNG CỘNG 370.306.517.911 641.255.831.056 880.748.435.942
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 18
1.4.1. Đánh giá khả năng huy động nguồn vốn Bảng 1.2:Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 19
Chỉ tiêu Đầu năm
Cuối năm Chênh lệch
Tỷ t
r ọ
n g
đ ầ
u n
ă m
Tỷ t
r ọ
n g
c u
ố i
n ă
m
Năm 2
8 1, Tổng
nguồn vốn
317,799,742, 062
370,306,517, 911
052,506,775, 849
2, Vốn chủ sở
hữu 123,277,761,
564 099,874,340,
852 -
023,403 ,420,71
2 0.39
0.27
3, Nợ phải trả
194,521,980, 498
270,432,177, 059
075,910,196, 561
0.61 0.73
Năm 2
9 1, Tổng
nguồn vốn
370,306,517, 911
641,255,831, 056
270,949,313, 145
2, Vốn chủ sở
hữu 99,874,340,8
52 296,994,657,
658 197,120,316,
806 0.27
0.46
3, Nợ phải trả
270,432,177, 059
344,261,173, 398
073,828,996, 339
0.73 0.54
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 20
Năm 2
1 1, Tổng
nguồn vốn
641,255,831, 056
880,748,435, 942
239,492,604, 886
2, Vốn chủ sở
hữu 296,994,657,
658 330,760,739,
204 033,766,081,
546 0.46
0.38
3, Nợ phải trả
344,261,173, 398
549,987,696, 738
205,726,523, 340
0.54 0.62
Qua số liệu trên ta thấy: Năm 2009, so với năm 2008 nguồn vốn tăng 270.949.313.145 đồng, tương ứng với 73 . Năm 2010, so với năm 2009 nguồn
vốn tăng 239.492.604.886 đồng tương ứng với 37. Như vậy nguồn vốn qua các năm tăng dần. Sự tăng nguồn vốn chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố là nợ phải
trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Năm 2010, vốn chủ sở hữu tăng 33.766.081.546 đồng tương ứng với 11, nợ phải trả tăng đồng tương ứng với 60. Như vậy,
tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do nợ phải trả tăng, chứng tỏ khả năng đảm bảo về mặt tài chính của cơng ty là thấp, tổng số nợ phải trả quá cao.
Qua bảng số liệu trên cũng cho thấy tỷ trọng nợ phải trả và tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu qua 3 kỳ kế toán là có sự thay đổi đáng kể. Năm 2008 nợ phải
trả chiếm 73 và nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 27 . Năm 2009 nợ phải trả chiếm 54 và nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 46 . Năm 2010 số nợ của công ty
là 62 và nguồn vốn chủ sở hữu là 38. Mặc dù trong 3 năm gần đây thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu của cơng ty đã tăng 33.766.081.546 đồng nhưng kéo theo đó là
sự gia tăng của nợ phải trả là 205.726.523.340 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do:
Trong năm 2010, với các điều kiện biến động chung của nền kinh tế, thị trường vĩ mơ có nhiều biến động phức tạp, các cơng cụ tài chính của Nhà nước
chưa đủ mạnh để vực dậy nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế thế
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 21
giới còn nhiều bất ổn. Đối với ngành nông nghiệp, đặc biệt là chăn ni, chúng ta đã gặp khơng ít khó khăn khi đơn giá nhân công tăng cao và nguyên liệu khan
hiếm, cộng thêm lãi suất ngân hàng cũng tăng đột biến khiến cho áp lực tài chính cơng càng đè nặng lên cơng ty. Bên cạnh đó là lạm phát và dịch bệnh ở
gia súc, gia cầm cũng làm cho công ty gặp nhiều khó khăn. Trước tình hình đó, nhằm duy trì và ổn định hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty trong giai đoạn khó khăn, cơng ty đã phải đưa ra biện pháp ứng phó với tình hình thực tế là vay ngân hàng đề mua nguyên vật liệu và trang
trải các chi phí khác để đảm bảo cho tiến độ cơng trình được hồn thành. Chính điều đó đã làm cho nợ phải trả của doanh nghiệp trong năm qua chiếm tỷ trọng
rất lớn trong tổng nguồn vốn chiếm 62. Tuy nhiên, để đảm bảo tính cân đối giữa nợ và vốn chủ sở hữu công ty phải chú trọng tăng tốc độ nguồn vốn chủ sở
hữu nhanh hơn để giải quyết gánh nặng về tài chính.
1.4.2 Đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính Bảng 1.3: Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Cuối năm
2008 Cuối năm
2009 Cuối năm
2010
So sánh
20092008 20102009
1. Hệ số tài trợ
0.27 0.46
0.38 0.19
-0.09 2. Hệ số tài
trợ TSDH 0.70
2.01 1.96
1.32 -0.06
3. Hệ số tài trợ từ nguồn
vốn ổn định 0.70
2.01 1.96
1.32 -0.06
Qua số liệu 3 năm qua ta thấy, vốn kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào các chủ nợ chủ yếu là vay ngắn hạn ngân hàng. Năm 2008, hệ số tài
trợ của công ty là 0.27, hệ số tài trợ TSDH là 0.7 tức là trong 1 đồng nguồn vốn chủ sở hữu thì có 0.7 đồng là đầu tư vào TSDH, hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn
định là 0.7. Năm 2009, hệ số tài trợ của công ty giảm tăng mạnh là 0.46 giảm 0.19lần, trong khi đó hệ số tài trợ TSDH là 2.01 tức là tăng lên 1.32lần so với
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 22
năm 2008, hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định là 2.01 tăng 1.32 lần so với năm 2008. Điều này chứng tỏ mức độ độc lập tự chủ trong hoạt động kinh doanh của
công ty là rất thấp, công ty bị ràng buộc và bị sức ép nhiều từ các khoản nợ này. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2008, 2009 công ty chịu ảnh hưởng của cuộc
suy thối kinh tế tồn cầu nên doanh nghiệp phải vay nợ nhiều để bổ sung vốn sản xuất, đảm bảo cho tiến độ sản xuất được đúng kế hoạch, đảm bảo cho đời
sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Nhưng đến năm 2010, hệ số tài trợ là 0.38 giảm 0.09 lần so với năm 2009, hệ số tài trợ TSDH là 1.96giảm
0.06 lần so với năm 2009, hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định là 1.96 giảm 0.06 lần so với năm 2009. Mức tăng, giảm này đã tích cực hơn rất nhiều so với năm
2008 chứng tỏ doanh nghiệp đang cố gắng tăng khả năng độc lập về mặt tài chính. Cơng ty khơng sử dụng các khoản vốn chiếm dụng đó để đầu tư vào tài
sản dài hạn mà vẫn sử dụng vốn chủ sở hữu của mình để tăng mức độ đầu tư vào tài sản dài hạn. Đây là một yếu tố tích cực chứng tỏ cơng ty vẫn có khả năng độc
lập về mặt tài chính. Nhưng nhìn chung ở cả 3 năm, hệ số tài trợ của cơng ty còn thấp, tức là khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty là chưa được đảm bảo.
1.4.3.Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp Bảng 1.4:Đánh giá khái quát khả năng thanh toán
Chỉ tiêu Cuối năm
2008 Cuối năm
2009 Cuối năm
2010
So sánh
20092008 20102009
1. Hệ số khả năng thanh
toán tổng hợp
1.37 1.86
1.60 0.49
-0.26
2. Hệ số khả năng thanh
toán nhanh 0.32
0.78 0.83
0.46 0.06
Về khả năng thanh toán tổng hợp: 3 năm qua hệ số khả năng thanh toán tổng quát đều lớn hơn 1 chứng tỏ tổng tài sản lớn hơn tổng nợ phải trả nên
doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả từ tài Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 23
sản hiện có. Đầu năm 2009, hệ số khả năng thanh toán tổng hợp là 1.37 tức là bình quân cứ 1 đồng nợ phải trả có 1.37 đồng tài sản đảm bảo, cuối năm 2009
tăng lên 1.86 đồng có nghĩa là tăng 0.49 lần. Cuối năm 2010, hệ số này là 1.60 tức là giảm 0.26 lần so với năm 2009. Như vậy, khả năng thanh tốn tổng hợp
của cơng ty trong 3 năm qua là rất thấp, trong những năm tới có xu hướng giảm. Nó thể hiện khả năng trả nợ của cơng ty ở mức độ tương đối thấp đây cũng là
dấu hiệu báo trước khá khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong tương lai.
Về khả năng thanh toán nhanh: hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả nợ ngay các khoản nợ ngắn hạn dựa vào khả năng chuyển
đổi ngay thành tiền của các tài sản lưu động. Với kết quả đưa ra: năm 2008 là 0.32, năm 2009 là 0.78, năm 2010 là 0.83 thì cơng ty đang có xu hướng tăng khả
năng thanh tốn nhanh và sẽ dễ dàng trong việc thanh toán các khoản nợ cho bạn hàng.Năm 2009 đã tăng đột biến so với năm 2008 là 0.46, năm 2010 đã tăng
so với năm 2009 là 0.06. Tuy mức tăng của năm 2010 so với năm 2009 rất nhỏ nhưng với hệ số khả năng thanh tốn nhanh là 0.83 thì đây là con số khá cao.
Cơng ty có thể chủ động thanh toán các khoản nợ cho bạn hàng.
1.4.4. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp Bảng 1.5: Bảng đánh giá khái quát tỷ suất sinh lời của công ty
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Cuối
năm 2008
Cuối năm
2009 Cuối
năm 2010
So sánh 2009200
8 20102009
1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
0.98 1.01
1.25 0.03
0.24
2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
0.28 6.50
8.05 6.22
1.55
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 24
3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ
sở hữu 1.04
15.44 26.25
14.40 10.81
Năm 2008 với bình quân 1 đồng doanh thu tạo ra 0,0098 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2009 con số này đã tăng nhẹ, tức là bình quân 1 đồng doanh
thu tạo ra 0,0101 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy, doanh thu bán hàng của doanh nghiệp tăng lên đồng thời lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng nguyên
nhân là năm 2009 do nhu cầu về thức ăn chăn nuôi tăng đột biến và công ty cũng áp dụng một số máy móc mới nên chi phí sản xuất giảm dẫn đến lợi nhuận
tăng. Đến năm 2010, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu cũng tăng lên 0.24 so với năm 2009 và đương nhiên tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu cũng tăng từ 1.01 lên 1,25. Ngun nhân có thể là do cơng ty vẫn giữ vững được quan hệ với các bạn hàng và chi phí cho quảng cáo, bán hàng giảm.
Doanh lợi tài sản Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của năm 2010 cao hơn năm 2008 và năm 2009. Năm 2008 cứ đưa bình quân một đồng giá trị tài sản
vào sử dụng làm ra 0,0028 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2009 cứ đưa 1 đồng giá trị tài sản vào sử dụng làm ra 0,065 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm
2010 con số này vẫn tiếp tục tăng lên mức 8.05 tức là tăng 10.81 so với năm 2009. Điều này chứng tỏ việc sử dụng tài sản năm 2010 hiểu quả hơn rất nhiều
so với năm 2009, 2008. Với chỉ tiêu lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu. Một đồng vốn chủ sở
hữu mà công ty bỏ vào kinh doanh đem lại 0,0104 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2008 và 0.1544 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2009 tương ứng tăng 0.1440 đồng
so với năm 2008 và 0,2625 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2010 tương ứng tăng 0.1081 đồng so với năm 2009. Chứng tỏ vốn chủ sở hữu năm 2010 được sử
dụng hiệu quả hơn các năm 2008 và năm 2009.
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 25
PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CPTM HỒNG YẾN
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty CPTM Hồng Yến
Để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mơ
sản xuất kinh doanh của mình. Hình thức này giúp cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo tính chặt chẽ. Sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng
cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Cơng ty đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác kế tốn trong Cơng ty.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 26
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN THANH
TOÁN
NHÂN VIÊN THỦ QUỸ
NHÂN VIÊN
Bộ máy kế tốn tại cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung, tất cả các cơng việc kế tốn đều được tập trung thực hiện tại phòng Kế tốn như:
phân loại chứng từ, định khoản, hạch tốn chi phí… 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên
Bộ máy kế toán bao gồm: Kế tốn trưởng: với chức năng chun mơn có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra
và chịu trách nhiệm toàn bộ cơng tác về kế tốn, tài chính của cơng ty. Kế toán tổng hợp: theo dõi, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong công
ty, cuối kỳ đối chiếu số liệu cùng kế toán chi tiết, lên các báo cáo cho cơng ty. Kế tốn tiền lương: thực hiện tính tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho tồn thề cơng nhân viên của công ty, theo dõi bậc lương công nhân viên, đồng thời kiêm phụ trách việc lập bảng báo cáo
thống kê theo quy định. Thủ quỹ: cùng với kế tốn thanh tốn theo dõi tình hình thu chi bằng tiền
mặt, kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày.
2.2. Tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty CPTM Hồng Yến 2.2.1. Tổ chức hạch tốn kế tốn nói chung
Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp được
ban hành theo quyết định 152006QĐ-BTC ngày 20032006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 0101 đến ngày 3112. - Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép là Đồng Việt Nam VNĐ.
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 27
Hình thức sổ kế toán: Doanh nghiệp tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ
ghi sổ. Hình thức này phù hợp với mọi quy mơ loại hình doanh nghiệp sản xuất, mẫu sổ đơn giản, dễ đối chiếu.
Phần mềm kế toán: Doanh nghiệp sử dụng phần mềm Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng
nhập kho trong kỳ – trị giá hàng xuất kho trong kỳ + Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Giá hàng xuất kho và hàng tồn
kho được tính theo giá bình qn gia quyền.
Phương pháp hạch tốn chi tiết ban đầu: Các chi tiết ban đầu theo đơn giá thực tế mua vào, hạch toán theo đơn hàng.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn tại cơng ty CPTM Hồng Yến
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tại cơng ty CPTM Hồng Yến
Sơ đổ 2.2: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tại cơng ty CPTM Hồng Yến
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 28
Lập hoặc thu nhận chứng từ
Kiểm tra chứng từ
Ghi sổ kế toán
Bảo quản, lưu trữ, hủy
Chứng từ kế toán được lập hoặc thu nhận từ bên ngồi, sau đó được chuyển đến bộ phận kế tốn của cơng ty, nó sẽ được kiểm tra và sử dụng làm
căn cứ ghi sổ, cuối kỳ thì sẽ được lưu trữ, bảo quản và sau khi hết thời hạn lưu trữ theo qui định đối với từng loại chứng từ, nó sẽ được hủy.
Danh mục chứng từ sử dụng:
2.2.2.1 Tố chức chứng từ kế toán tiền mặt
- Phiếu thu MS01- TT – BB - Phiếu chi MS02- TT – BB
- Giấy đề nghị tạm ứng 03 – TT. - Giấy đề nghị thanh toán 05 – TT.
- Biên lai thu tiền 06 – TT. - Biên lai chi tiền 09 – TT.
- Bảng kiểm kê quỹ 08a – TT. 2.2.2.2
Tổ chức chứng từ hàng tồn kho - Hóa đơn GTGT hàng mua vào.
- Phiếu nhập kho 01 – VT. - Phiếu xuất kho 02 – VT.
2.2.2.3 Tổ chức chứng từ bán hàng
- Hợp đồng mua bán sản phẩm. - Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng. 2.2.2.4
Tổ chức chứng từ tài sản cố định - Biên bản giao nhận TSCĐ 01 – TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ 02 – TSCĐ. - Biên bản kiểm kê TSCĐ 05 – TSCĐ .
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06 – TSCĐ . - Thẻ TSCĐ
2.2.2.5 Tổ chức chứng từ tiền lương
- Bảng chấm công 01a – LĐTL . Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA – Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật Trang 29
- Bảng thanh toán tiền lương 02 – LĐTL. - Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ.

2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn tại cơng ty CPTM Hồng Yến


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

×