SV: Trần Thị Sim – SB 12M GVHD: TS Lê Thị Thanh Hải
CHƢƠNG IV: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN NHÓM HÀNG THUỐC KHÁNG SINH TẠI CÔNG TY
CP DƢỢC PHẨM VÀ THƢƠNG MẠI TRƢỜNG THỊNH.
4.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng kế tốn bán hàng nhóm hàng thuốc kháng sinh tại công ty CP Dƣợc phẩm và TM
Trƣờng Thịnh.
4.1.1 Ƣu điểm Bộ máy kế tốn tại cơng ty
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập chung:
có nghĩa là theo hình thức này tồn bộ cơng việc kế toán được tập trung tại bộ phận kế toán trong cơng ty. Bộ máy phòng kế tốn có 4 người trong đó: có 1 kế
tốn trưởng, 1 kế tốn theo dõi cơng nợ, 1 kế tốn Kho theo dõi vật tư hàng hóa, 1 kế tốn vốn bằng tiền kiêm thủ quỹ.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán hiện hành như trên rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Bởi công ty chỉ chuyên về lĩnh vực thương mại,
kinh doanh hàng dược phẩm nhập khẩu từ một số nước như Nga, Hàn Quốc, Ấn Độ, Tây Ban Nha…. nên bộ máy kế toán đơn giản hơn ở các doanh nghiệp sản
xuất, những phần hành kế toán được chia ra một cách rõ ràng nên việc quản lý trên phần mềm khá hiệu quả và tiện lợi.
Mã hố thơng tin: Việc mã hoá các hàng hoá tương đối rõ ràng thuận lợi
cho công tác quản lý và theo dõi chi tiết hàng nhập - xuất - tồn khi có nhu cầu. Đồng thời mã hố các thơng tin khách hàng sẽ giúp cho công ty theo dõi công nợ
một cách cụ thể nhất.
Việc ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu được công ty
thực hiện theo đúng quy định về nguyên tắc ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực kế toán 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, và giá vốn được xác định theo chuẩn
mực kế tốn 02 “Hàng tồn kho”. Có nghĩa là khi bán hàng trong đó các điều kiện ghi nhận doanh thu được thoả mãn thì kế tốn sẽ phản ánh doanh thu hàng bán.
SV: Trần Thị Sim – SB 12M GVHD: TS Lê Thị Thanh Hải
Doanh thu này được ghi nhận và đảm bảo 2 nguyên tắc thận trọng và nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Giá vốn sẽ được xác định theo đúng phương pháp Bình
quân gia quyền cả kỳ như trong chính sách kế tốn mà đơn vị áp dụng. Các khoản giảm trừ doanh thu được công ty xác định rõ ràng, và theo dõi
trên các tài khoản giảm trừ doanh thu
theo quy định.
Đối với cơng tác tổ chức hạch tốn ban đầu
Xây dựng hệ thống chứng từ, và tổ chức luân chuyển chứng từ trong kế toán bán hàng tương đối hồn chỉnh. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán
hàng được cơng ty thực hiện như sau:
Lập chứng từ gốc Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của chứng từ
Sử dụng thông tin trên chứng từ gốc nhập liệu vào phần mềm Từ phần mềm Sunsoft in các chứng từ cần thiết khác
Lưu trữ, và bảo quản chứng từ
Kế tốn trưởng của cơng ty trên cơ sở am hiểu về bản chất các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các phần hành kế toán phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như những yêu cầu cụ thể của việc quản lý các hoạt động đó để vận dụng Chế độ chứng từ kế toán mà Nhà nước ban hành
vào điều kiện cụ thể của cơng ty. Ngồi việc quy định mẫu biểu các loại chứng từ cần dùng ở doanh nghiệp, kế tốn trưởng đã có sự hướng dẫn cụ thể cách thức
ghi chép trong từng loại chứng từ cũng như quy định trình tự luân chuyển chứng từ một cách khoa học, hợp lý, tạo điều kiện cho việc ghi sổ kế toán, tổng hợp số
liệu và phục vụ cho công tác quản lý.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
SV: Trần Thị Sim – SB 12M GVHD: TS Lê Thị Thanh Hải
Doanh nghiệp đã cụ thể hóa hệ thống tài khoản kế tốn phù hợp với cơng tác kế tốn bán hàng cũng như công tác kế tốn nói chung tại đơn vị và theo dõi
thơng tin kế tốn theo đúng quy định của nhà nước.
Việc tổ chức lập báo cáo kế toán: Những báo cáo mang tính chất bắt
buộc theo quy định của nhà nước đã được cơng ty chú trọng hồn chỉnh đúng thời hạn: Như các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính, bản quyết tốn thuế TNDN năm, báo cáo tình hình nghĩa vụ với nhà nước, bảng cân đối tài
khoản, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính hàng tháng và báo cáo quyết tốn hóa đơn năm.
Ngồi ra cơng ty còn lập những báo cáo phục vụ cho công tác quản lý: Báo cáo doanh số bán hàng cho từng nhân viên, báo cáo chi phí, báo cáo cơng nợ
hàng tháng…
4.1.2 Nhƣợc điểm