Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.43 MB, 286 trang )
Số liệu bảng trên cho thấy TĐT TSCT do
đường dây tải điện siêu cao áp cao gấp
nhiều lần so với tự nhiên và dụng cụ điện
gia đình và ở mức gây hại, phải hạn chế
thời gian có mặt theo tiêu chuẩn cho
phép.
1.2.4. Năng lượng do trường điện từ
sinh ra trong cơ thể
Một điện trường cường độ 10kV/m có mật độ năng
lượng khoảng 4,42.10-4 J/m3, xấp xỉ 10-8 năng
lượng chuyển hoá cơ bản của con người
(Sheppard và Eisenbud, 1977). Nh ư vậy khả
năng làm nóng cơ thể của TĐT TSCT có thể bỏ
qua.
Do cơ thể có tính dẫn điện nhất định, trường điện
từ khi xâm nhập vào bên trong c ơ thể bị giảm
cường độ đi 103 – 107 lần so với bên ngoài, trong
khi đó từ trường hầu như không thay đổi. Cho tới
đầu những năm 80 người ta không thể hình dung
được TĐT TSCT có thể gây được hiệu ứng sinh
học nào đó vì năng lượng của nó quá nhỏ không
đủ sưởi nóng các tổ chức.
1.2.4. Năng lượng do trường điện từ
sinh ra trong cơ thể (tiếp)
Các trường cảm ứng trong cơ thể yếu hơn
rất nhiều lần trường điện từ do cơ thể
tự phát ra. Tế bào sống tự phát ra một
điện thế khoảng 70 mV, vì độ dày màng
tế bào chỉ 70.10-10m, nên điện trường
cục bộ tại đó là 10.000kV/m. Trong khi
đó một điện trường bên ngoài 10kV/m
chỉ gây ra điện trường cảm ứng 0,1 V/m
trong cơ thể. Tuy nhiên có những quan
sát cho thấy điện trường yếu vẫn có thể
gây nên những tác động đối với cơ thể.
1.2.4. Năng lượng do trường điện từ
sinh ra trong cơ thể (tiếp)
(1) Tác hại trên động vật:
- Biến đổi về thần kinh
- Cơ quan tạo máu
- Thay đổi nội tiết
- Tăng trưởng kém
- Ảnh hưởng đến sinh sản
(2) Tác hại trên con người:
- Suy nhược thần kinh trung ương, thần kinh
thực vật
- Có thể gây ung thư
Các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn về
đường dây siêu cao áp
Cho đến nay trên thế giới đã có các quy
định vệ sinh an toàn của một số nước và
tổ chức quốc tế. Đặc điểm chung là hầy
như chỉ quy định cho điện trường và có
sự khác nhau về giới hạn cho phép.
1. Liên Xô (cũ): GOST 12.1.002.84 (1984),
được khối XEV áp dụng.
Các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn về
đường dây siêu cao áp
Điện trường
(kV/m)
Thời gian
<5
10
15
20
> 8 giờ 180ph 90 ph 10 ph
> 25
0
2. Đức VDE-DIN 01848 CHLB Đức, 1989:
E < 10 kV/m – an toàn.
TGL – 30060 CHDC Đức, 1979 :
E < 10 kV/m – an toàn.
3. Anh NRPB, 1982: E 10 – 30 kV/m có hại,
E < 10 kV/m – an toàn.
4. Nhật (Bộ Thương mại và công nghiệp), 1976: Độ
cao dây qua khu dân cư 13-14m, E < 3 kV/m ở độ cao
1m trên mặt đất.
Các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn về
đường dây siêu cao áp (tiếp)
5. Balan. 1980: E > 10 kV/m – vùng cấm, 1-10
kV/m – Không được xây dựng nhà ở, bệnh
viện, trường học, nhà trẻ.
6. Mỹ. Các bang quy định theo cách riêng:
Minnesota (979) 8kV/m in Row; Montana
(1983) 1 kV/m in Row, New Jersey (1982) 3
kV/m Edge Row; New York (1978) 7 kV/m in
Row, 1 kV/m Edge Row; North Dakota (1979)
9 kV/m in Row; Oregon (1979) 9 kV/m in Row.
7. Australia. Bang South Walles 2 kV/m Edge
Row, Bang Victoria 10kV/m in Row, 2kV/m
Edge Row.
Các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn về
đường dây siêu cao áp (tiếp)
8. Tổ chức ATBX quốc tế (IRPA, 1990)
E (kV/m) x T (giờ) < 80
E < 10kV/m cả ngày, E > 30 kV/m thời gian
ngắn
H < 5G cả ngày, H < 50G 2 giờ/ngày
9. Tổ chức SECV, 1995. E < 5kV/m cả ngày;
5-10 kV/m: 4 giờ/ngày; 10-15kV/m: 2
giờ/ngày
E > 20 kV/m - cấm
10. Việt Nam. TCN 03-92. Giống như tiêu chuẩn
của Liên Xô 1984.
Các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn về
đường dây siêu cao áp (tiếp)
10. Việt Nam (tiếp)
Ngoài ra còn có quy định cụ thể: Độ cao dây
qua khu dân cư trên 14m, E nhỏ hơn 5kVm
ngang tầm người.
Hành lang bảo vệ đường dây
Điện áp (kV)
Cách dây biên (m)
35
3
110
4
220
6
500
7
Khoảng cách thẳng đứng từ đỉnh công trình đến đường dây
Điện áp (kV)
Khoảng cách (m)
35
3
110
4
220
5
500
8
Trích một số quy định an toàn của
ngành điện
Điều 1.6. Khoảng cách từ các bộ phận mang
điện đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể hoặc
các bộ phận bằng kim loại của công cụ, dụng
cụ, thiết bị mà người trực tiếp chạm vào
không được nhỏ hơn: 4,5m đối với điện áp
500kV, 2,5m đối với điện áp 220kV.
Điều 1.9. Thời gian cho phép làm việc trong 1
ngày dưới điện trường:
Cường độ
(kV/m)
Thời gian (giờ)
5
8
10
8
4,25
3
15
18
20
> 20
1,33 0,8 0,5
10
phút
Trích một số quy định an toàn của
ngành điện (tiếp)
Công thức tính:
Điều 2.2. Hành lang bảo vệ ĐDK là khoảng không gian được giới
hạn bằng hai mặt phẳng thẳng đứng song song cách dây biên 7m
(500kV), 6m (220kV).
Điều 2.3. Trong hành lang bảo vệ, ngọn cây, độ cao công trình
phải cách ĐDK 500kV ít nhất là 6m. Goài hành lang, độ cao cho
phép sao cho khi cây đổ cách dây trên 2m. Các công trình tạm
thời cho phép tồn tại trong hành lang là nhà không có người ở,
vật liệu không cháy, không chứa chất nổ phải cách dây ít nhất
10m khi dây nằm yên và 4m khi dây chao lệch lớn nhất do gió.