1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Cách tính giá xuất kho: Nghiệp vụ xuất kho:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.03 KB, 115 trang )


2. Tình hình xuất kho tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ:


2.1. Cách tính giá xuất kho:


Cơng ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cho xác định giá NVL xuất kho. Do đặc điểm sản xuất của công ty số lần nhập xuất của mỗi điểm
danh NVL nhiều và liên tục. Công thức xác định:
Đơn giá bình quân cả kỳ
= dự trữ
Giá trị NVL,CCDC tồn đầu kỳ +
Giá trị NVL, CCDC nhập trong kỳ
Số lượng NVL, CCDC +
Số lượng NVL, CCDC
nhập trong kỳ tồn đầu kỳ
Trích nghiệp vụ: Ngày05 tháng01 năm2005 theo phiếu XK: 01, xuất kho vật
liệu chính cho phân xưởng sản xuất. -Sản xuất SP Ao sơ mi: +Vải Hàn Quốc: 8.000m
-Sản xuất SP Quần Kaki: +Vải Kaki:10.000m Kế toán áp dụng tính giá xuất:
100.000.000 + 164.000.000 Vải Hàn Quốc =
= 20.308 5.000 + 8.000
168.000.000 + 275.000.000 Vải Kaki =
= 26.059
23
23
7.000 + 10.000
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621ASM 162.464.000
Có TK 152-VHQ: 10.000m 20.308đm =162.464.000
b. Nợ TK 621QKK 260.590.000
Có TK 152-VKK: 10.000 26.059 =260.590.000 -Theo ghi chép ở phòng kế toán:
Thủ kho sử dụng “thẻ kho” hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập xuất kho NVL, CCDC để thủ kho ghi vào “thẻ kho”. Đến cuối ngày hoặc định kỳ thủ
kho chuyển cho phòng kế tốn. Căn cứ vào đó kế toán ghi vào thẻ hoặc sổ chi tiết NVL, CCDC có đối chiếu với thẻ kho. Sau đó lập bảng tổng nhập, xuất,
tồn về NVL, CCDC để đối chiếu với kế tốn tổng hợp. Cơng ty sử dụng phương pháp Thẻ song song cho hạch toán nhập xuất kho
NVL, CCDC. Được thể hiện cụ thể ở sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán phương pháp thẻ song song:
24
Chứng từ
24
Ghi chú: : Ghi hàng ngày.
:Đối chiếu. :Ghi cuối ngày.

2.2. Nghiệp vụ xuất kho:


Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL để sản xuất từng loại sản phẩm tháng trước. Phòng kế hoạch vật tư tính ra lượng
NVL định mức để sản xuất từng loại sản phẩm tháng này. Đầu tháng Phòng kế hoạch vật tư lập ra “phiếu lĩnh vật tư hạn mức”. Căn cứ vào phiếu lĩnh vật
tư thủ kho viết “Phiếu xuất kho”. Khi xuất NVL phụ cho sản xuất kinh doanh kế toán định khoản:
25
Sổ kế toán tổng
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp Thẻ kế toán chi tiết NVL, CCDC
Thẻ kho
25
Nợ TK 621: Phục vụ cho sản xuất ra sản phẩm. Nợ TK 641: Phục vụ cho bán hàng.
Nợ TK 642: Xuất phục vụ quản lý. Nợ TK 241: Xuất phục vụ cho xây dựng cơ bản.
Có TK 152: NVL
Trích nghiệp vụ: Ngày05 tháng01 năm2005 theo Phiếu XK:02, xuất kho vật
liệu phụ cho sản xuất sản phẩm. SP Áo sơ mi: 2.000kg
SP Quần Kaki: 3.000kg
Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621áo sơ mi 16.000.000
Có TK 152 2.000kg 8.000đkg = 16.000.000 b. Nợ TK 621Quần Kaki 24.000.000
Có TK 152 3.000kg 8.000đkg = 24.000.000
Chứng từ cần lập:
-Phiếu lĩnh vật tư hạn mức. -Phiếu xuất kho.
-Thẻ kho.
26
26
-Sổ cái TK152. -Sổ chi tiết NVL, CCDC.
Trích mẫu Phiếu Xuất kho
Đơn vị:
Cty TNHH DVTM Cẩm Thuỷ Mẫu số: 02-VT
Bộ phận:
Kho
PHIẾU XUẤT KHO
QĐ: 1141-TCQĐCĐ-KT
Ngày05 tháng 01 năm 2005
Ngày01 tháng11 năm1995 Của BTC
Nợ: TK621 Có: TK152
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Văn…..Địa chỉ: Bộ phận sản xuất…………….
Lý do xuất kho: Xuất vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm………………………………...
Xuất tại kho: A1- Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ……………………………………………
Số SỐ LƯỢNG
Thành tiền 27
27
thị trường
Tên nhãn hiệu,qui cách
phẩm chất vật tư
sản phẩm hàng hố
Mã số
Đơn vị
tính Đơn
giá u
cầu Thực
xuất
1 -Vật liệu phụ V
kg 5.000
5.000 8.000
40.000.000
Cộng 40.000.000
Ngày 05 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiê Người nhận Thủ kho
Đóng dấu,ký họ, tên Ký họ, tên Ký họ, tên Ký họ, tên Ký họ,tên
28
28
Trích mẫu thẻ kho theo dõi vật liệu phụ V:
Doanh nghiệp:Cty Cẩm Thuỷ THẺ KHO Mẫu
số 06-VT Tên kho: A1 Ngày 06 tháng 01 năm 2005 Ban
hành theo QĐ số 1141TC-CĐKT Ngày 01tháng
03 năm 1995 Ngày lập thẻ:06012005
Tờ số: 08
Tên nhãn,hiệu,qui cách vật tư: Nguyên vật liệu phụ V
Đơn vị tính: m mét Mã số:
Ngày thán
g năm
Chứng từ Diễn giải
Số lượng Ký
xác nhậ
n của
kế toán
Số hiệu Ngày
tháng Nhập
Xuất Tồn
Nhậ p
Xuất
29
29
110 5
510 5
610 5
PN0 3
PX02 410
5
Tồn đầu kỳ
Mua NVLP chi bằng tiền tạm ứng.
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm.
………
Tồn cuối kỳ
5.000
5.000 -
-
- Xuất kho NVL để quản lý: PX I, PX II, PX III. Nợ TK 627
Có TK 152
Trích nghiệp vụ: Ngày06 tháng01 năm2005,theo Phiếu xuất kho:03, xuất
600 lít nhiên liệu sử dụng tại PX sản xuất.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627 4.800.000
30
30
Có TK 152600 lít 8.000đlít = 4.800.000
Trích bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,công cụ dụng cụ Đơn vị:
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Mẫu số 11-DN Địa chỉ:
Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá
Ban hành theo QĐ số 1141TC- CĐKT
Ngày 01 tháng 03 năm 1995
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tài khoản: 152 Tháng01 năm 2005
STT
Tên, qui cách vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá
Số tiền Số tồn đầu
kỳ Nhập trong
kỳ Xuất trong
kỳ Tồn cuối kỳ
A
B 1
2 3
4
1 2
Vải Hàn
Quốc Vải Kaki
……….. 100.000.00
168.000.00 164.000.00
248.000.00 162.464.00
260.590.00 101.536.000
155.410.000
Cộng 326.000.00
479.000.00 470.554.00
334.446.000
31
31
Ngày 29 tháng 01 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng
ký, họ tên Ký, họ tên
32
32
Trích mẫu sổ Cái TK152 Đơn vị:
Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ
Mẫu số 02-VT Địa chỉ:
Cẩm Thuỷ, Thanh Hoá
Ban hành theo QĐ số 1141TC-CĐKT
SỔ CÁI
ngày01 tháng03 năm1995
Năm: 2005 Tên TK: 152
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Định khoản Phát sinh
TK1331 TK331
TK621 Số hiệu
Ngày tháng
Nợ Có
Nợ Có
Nợ Có
Nợ Có
4105
5105 PN01
PX01 3105
5105
-Số dư đầu năm
Mua NVL Của Cty dệt len
…… Xuất VLC cho PX
sản xuất ……
152
152
236.000.000 144.000.000
423.054.000 14.400.000
158.400.000 423.054000
-Cộng phát sinh -Số dư cuối kỳ
479.000.000 334.446.000
33
33
Ngày29 tháng1 năm2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Ký,họ tên Ký, họ tên Đóng dấu,ký,họ tên
34
34
- Ngồi ra Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Cẩm Thuỷ còn sử dụng TK151-“hàng đang đi đường”để hạch toán.
Khi hàng về hoá đơn chưa về kế toán lưu vào tập hồ sơ và đợi đến khi hàng về mới định khoản.
Nợ TK 151: Nợ TK 1331:
Có TK 111,112. Sau đó sang tháng sau hàng về:
Nợ TK 152,153 Có TK 151
35
35
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẨM THUỶ
I
. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM: 1. Khái niệm:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác đòi hỏi doanh nghiệp phải huy động, phân phối và sử dụng một khối lượng tài sản
nhất định. Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài theo chế độ Tài chính hiện hành. Quyết định số 2062003QĐ-BTC, tài sản cố định phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó .
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách tin cậy. - Có thời gian hữu dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000VNĐmười triệu đồng trở lên.

2. Đặc điểm:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

×