Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
Giám đốc Công ty
VP Công ty
Thư viện Phòng
TCNS Ban QLDA
Phòng KD Phòng
KDXNK Phòng TC
- KT - TĐH Trường
THCN CTN
Phó GĐ điều hành KT.KHCN. CLSP
Phó GĐ điều hành ĐSBV
Phó GĐ điều hành ĐSBV
Phòng QLCL
SP TT,
TK - TĐH
Phòng bảo vệ
Phòng QTĐS
Phòng y tế
TTX D CB
XGC AL
NL XKC
thép XCK
lớn XCK
chính xác
XCK chế
tạo X lắp
ráp X
bánh răng
X cán thép
TTKT ĐH
sản xuất
XNLĐ SC
thiết bị
XN vật tư
XN Đúc
Ghi chú
Tổ chức toàn Công
ty
Tổ chức toàn Công
ty
Các BP liên quan
1.5.1. Sơ đồ tổ chức Công ty
34
2.15.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
Bảng 2.5. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý chính
TT Chức danh - phòng ban
Chức năng - nhiệm vụ 1.
Giám đốc Công ty Chịu trách nhiệm trực tiếp với cấp trên về
tình hình hoạt động của Công ty phụ trách chung các hoạt động quản lý kinh doanh
2 Phó giám đốc điều hành kỹ thuật,
kHCN, CLSP Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, khoa học
công nghệ, chất lợng sản phẩm. 3
Phó giám đốc điều hành đời sống bảo vệ
Điều hành các hoạt động nội chính, xây dựng cơ bản, giám sát việc thực hiện của
các đơn vị trực thuộc 4
Phó giám đốc điều hành sản xuất Điều hành sản xuất và giám sát các phòng ban, xí nghiệp trực thuộc
5 Phòng tổ chức nhân sự
Tổ chức nhân sự bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, tuyển dụng, đào tạo, lao động
tiền lơng
6 Ban quản lý dự án
Quản lý các dự án, vạch kế hoạch đấu thầu các dự án
7 Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về kinh doanh nội địa 8
Phòng kinh doanh xuÊt nhËp khÈu
Kinh doanh xuất khẩu nguyên vật liệu và thành phẩm, bán thành phẩm
9 Phòng quản lý chất lợng sản
phẩm Kiểm tra chất lợng sản phẩm quyết định
sản phẩm đạt yêu cầu hay không đạt
2.2 Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua. 2.2.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đạt đợc trong
những năm gần đây.
Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
35
Hơn 40 năm, một chặng đờng, Công ty cơ khí Hà Nội gian lao vất vả, kiên cờng cũng cảm, cần cù sáng tạo, kiêu hãnh và tự hào qua những chặng đờng
thời gian đang xen nhau của một doanh nghiệp, một số bộ phận gắn bó khăng khích với sự phát triển của ngành, với những giai đoạn lịch sử vận động đi lên
của nền kinh tế nớc nhà. Hơn 40 năm qua, các thế hệ cán bộ công nhân cơ khí Hà Nội, bằng mồ hôi công sức, xơng máu của mình đã để lại những chiến công,
thành tích đáng đợc khắc sâu và tôn vinh. Cụ thể đợc thể hiện qua hai bảng sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
1998 1999
2000 So sánh
19991998 20001999
1 Giá trị tổng sản lợng
57092 37673
38824 65
103 2
Doanh thu bán hàng 74242
46232 48048
62 103
3 Doanh thu SXCN
67207 40145
43405 59
108 4
Doanh thu TM + khác 7035
6087 4643
86 76
5 Tổng giá trị HĐ đ ký
ã 26716
30931 49715
115 160
6 Trong đó gói đầu năm sau
2961 3100
21000 101
677 7
Đầu t xây dựng cơ bản 4591
4591 23500
43 1163
Nguồn: Phòng giao dịch thơng mại nay là phòng kinh doanh Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 1998 - 2000
Giai đoạn 1998 đến 2000, Công ty cơ khí Hà Nội đã có những biến chuyển rõ rệt, đời sống cán bộ công nhân viên dần đợc nâng cao. Thu nhập bình quân
ngờitháng qua các năm liên tục tăng năm 1998 750.000đtháng, năm 1999 là 758.000đtháng, năm 2000 là 730.000đtháng.
Năm 1998 năm Công ty đã ký hợp đồng chế tạo phụ ting, thay thế phục vụ cho các nhà máy công suất 500 đến 5000 tấn mía câyngày. Cùng với những
thành công do Công ty quan hệ đối ngoại tiếp xúc với tổ chức doanh nghiệp nớc ngoài.
Năm 1999, chào mừng 41 năm ngày thành lập, Công ty phấn đấu đạt doanh thu 82,837 tỷ đồng, nộp ngân sách 5,881 tỷ đồng, phấn đấu giữ vững
nhịp động tăng trởng tập trung triển khai tốt giai đoạn một dự án chiêu sâu hiện đại hóa phân xởng đúc 1.200tấnnăm, xây dựng hệ thống giao dịch hàng thơng
mại xuất nhập khẩu, hoàn thành đầu t nâng cấp 28 máy công cụ.
Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
36
Năm 2000 là năm bản lề bớc sang thiên niên kỷ mới, năm kết thúc và thực hiện chiến lợc 10 năm 1991-2000 và kế hoạch 5 năm 1996 - 2000 của nớc ta.
Đối với Công ty cơ khí Hà Nội, năm 2000 Công ty đã đợc cấp chứng chỉ đạt tiêu chuẩn quản lý chất lợng theo ISO 9002 và ký đợc 644 hợp đồng với tổng
giá trị 49,715 tỷ đồng. Các chỉ tiêu cơ bản của năm 2001, 2002, 2003 đợc thể hiện qua bảng sau.
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2001
Năm 2002 Năm 2003
K.H T.H
K.H T.H
K.H T.H
1. Giá trị TSL -theo giá CĐ94 46,494
47,423 63,775
51,003 74,38
67,843 2. Tæng doanh thu
55,600 63,413
76,250 74,625
104,10 105,926
3. Thu nhËp bình quân đNT 808.000
940.000 1.000.000 1.060.000 1.170.000 1.171.000
4. Các khoản nộp ngân sách 4,283
4,664 3,752
4,667 6,40
7,44 5. Giá trị hợp đồng ký trong năm
50,872 51,437
130,568 6. Trong đó gối đầu cho năm sau
21,125 26,841
58,145 7. L i lỗ - số dự kiến
ã 0,007
0,156 0,20
0,30
Nguồn: Phòng giao dịch thơng mại nay là phòng kinh doanh Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2001 - 2003.
Qua bảng trên ta thấy Công ty cơ khí Hà Nội đang đi lên và đã từng bớc
hoà nhập với nền kinh tế thị trờng. Trong môi trờng mới này Công ty cơ khí đã từng bớc khẳng định mình. Cùng với chuyển biến của ngành cơ khí nói chung,
Công ty cơ khí Hà Nội đã thu đợc một số kết quả ban đầu trong việc tổ chức lại cơ cấu tổ chức quản lý, sản xuất nhằm dần chi các đơn vị chủ chốt vào hoạch
toán độc lập, tạo ®µ cho sù chun biÕn toµn diƯn trong viƯc cđng cố và đi lên. Cũng đã đặt ra nhiệm vụ tiến hành sản xuất không ngừng nâng cao hoạt động
sản xt kinh doanh, cung cÊp ngµy cµng nhiỊu hµng hãa cho xã hội. Để đạt đ- ợc hiệu quả trên Công ty đã không ngừng khai thác và tận dụng năng lực sản
xuất, các quy định kỹ thuật tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, nâng cao thu nhập của công nhân viên Công ty.
Năm 2003 hầu hết các chỉ tiêu thực hiện đều tăng so với năm 2002 riêng doanh thu thép cán, kế hoạch đầu năm đạt là 12 tỷ, thực hiện không đạt yêu cầu
do thị trờng phôi nhiều biến động, giá thép thành phầm kém ổn định do đó các phơng án nhập phôi cán đã đợc giám đốc xem xét thận trọng, tránh rủi ro. Giá
Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
37
trị tổng sản xuất theo giá kế hoạch chủ yếu là do khu vực cán thép. Ngoài ra các hợp đồng ngành mía đờng trong năm qua chỉ ký đợc khoảng 3 tỷ, so với dự kiến
khoảng 24 tỷ, do công marketing thiếu năng động, phán đoán và điều chỉnh theo thị trờng chậm.
2.2.2. Chiến lợc phát triển của Công ty trong thời gian tới. 2.2.2.1. Mục tiêu tổng quát.
Tại đại hội công nhân viên chức năm 2003, mục tiêu tổng quát của Công ty cơ khí Hà Nội đã đợc thống nhất và đa vào nghị quyết nh sau:
Mở rộng thị trờng, đặc biệt quan tâm đầu t nâng cao năng lực cho thiết bị toàn bộ nhằm chủ động tham gia các công trình lớn. Phát triển ngành sản xuất
máy công cụ theo hớng đa dạng hóa sản phẩm ứng dụng công nghệ tự động. Tăng cờng tìm kiếm thị trờng xuất khẩu, chú trọng xuất khẩu sản phẩm đúc,
nâng dần thế cạnh tranh của sản phẩm để chuẩn bị hội nhập, đầu t thận trọng dứt điểm từng hạng mục, khai thác kịp thời, hiệu quả sau đầu t. Thống nhất
hành động tổ chức khoa học công tác điều hành sản xuất, kinh doanh, tài chính. Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý, tổ chức, nhân sự, động viên toàn thể
cán bộ công nhân viên làm việc tối đa để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của Công ty, của đơn vị và lợi ích
chính đáng của ngời lao động. 2.2.2.2. Chiến lợc chung.
a. Vị trí của Công ty cơ khí Hà Nội trong nền kinh tế quốc dân. - Công ty cơ khí Hà Nội là một xí nghiệp trung tâm chế tạo máy lớn nhất
của Việt Nam. Trong 40 năm tồn tại và phát triển Công ty đã sản xuất nhiều máy móc, thiết bị, phụ tùng cho các ngành kinh tế quốc dân và bớc đầu có xuất
khẩu máy và phụ tùng sang mét sè níc nh: Cu Ba, Th¸i Lan. - Công ty cơ khí Hà Nội tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc theo đờng lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam.
b. Thế mạnh Công ty cơ khí Hà Nội. - Có cơ sở hạ tầng có tiềm năng, vị trí địa lý thuận lợi để phát triển sản
Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
38
xuất kinh doanh, cã bỊ dµy trun thèng kinh nghiƯm trong chÕ tạo máy, nhất là máy công cụ, có kinh nghiệm bớc đầu về sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị tr-
ờng. - Là cơ sở đợc Đảng và Nhà nớc chủ trơng đầu t lớn trong thời công nghiệp
hóa hiện đại hóa. - Có môi trờng công nghệ trong nớc và điều kiện quan hệ quốc tế thuận lợi
để lựa chọn phơng án sản xuất và hớng đầu t. c. Những tồn tại chính.
- Thiết bị và công nghệ sản xuất lạc hậu mất cân đối giữa khâu tạo phôi và gia công cơ khí, cha tạo đợc thị trờng ổn định, chất lợng sản xuất cha cao cha có
thị trờng xuất khẩu, đội ngũ lao động đợc đào tạo cơ bản trong thời kỳ bao cấp, chậm đổi mới để thích nghi với cơ chế thị trờng.
- Nhà nớc cha có chính sách cụ thể toàn diện và đồng bộ để khuyến khích, để phát triển ngành cơ khí nói chung và cơ khí chế tạo máy nói riêng. Các chính
sách hiện nay về lãi xuất vay vốn ngân hàng, về thuế... cha khuyến khích ngành cơ khí mạnh dạn đầu t phát triển.
d. Định hớng phát triển của Công ty. - Xây dựng Công ty cơ khí Hà Nội là một trung tâm chế tạo máy hàng đầu
t của Việt Nam vào đầu thế kỷ 21. Sản phẩm của Công ty đáp ứng nhu cầu trong nớc và khả năng xuất khẩu với tỷ trọng ngày càng cao.
e. Vận hội và thách thức. - Việt Nam trở thành thành viên của hiệp hội các nớc Đông Nam
á
và trong những năm tới sẽ tham gia khối mậu dịch tự do AFTA tham gia diễn
đàn hợp tác Châu
á
- Thái Bình Dơng APEC, ra nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO.
- Khó khăn hiện nay đối với doanh nghiệp Nhà nớc trong đó có Công ty cơ khí Hà Nội là đặc điểm xuất phát thấp, công nghệ sản xuất lạc hậu thị trờng
manh mún và cha đủ sức vơn ra nớc ngoài.
- Thái Bình Dơng APEC, ra nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO. - Khó khăn hiện nay đối với doanh nghiệp Nhà nớc trong đó có Công ty cơ
Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
39
khí Hà Nội là đặc điểm xuất phát thấp, công nghệ sản xuất lạc hậu thị trờng manh mún và cha đủ sức vơn ra nớc ngoài.
2.2.2.3. Chiến lợc theo lĩnh vực của Công ty cơ khí Hà Nội. a. Chiến lợc về khoa học công nghệ.
+ Chính sách đầu t. Chính sách đầu t của Công ty cơ khí Hà Nội trong thời gian tới nhằm mục
tiêu thực hiện các chơng trình sản xuất mà hớng chính là sản xuất ra các loại sản phẩm có chất lợng đạt tiêu chuẩn quốc tế để cung cấp cho thị trờng trong n-
ớc và xuất khẩu với giá trị ngày càng tăng. Chính sách đầu t thể hiện các vấn đề sau:
- Chỉ nhập những thiết bị mà trong nớc không sản xuất đợc hoặc chỉ mua thiết kế để tự sản xuất tại Công ty và phối hợp sản xuất trong nớc.
- Thiết bị nhập vừa hiện đại, vừa thích hợp với trình độ công nghệ của Việt Nam u tiên nhập các thiết bị công nghệ mới cho cả công nghệ khác.
- Nghiên cứu chơng trình các thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ có tính năng tơng tự nh đã nhập để tự trang bị mở rộng và cung cấp nhu cầu trong nớc
tiến tới xuất khẩu ngay những sản phẩm đó. + Chính sách về khoa học công nghệ.
- Gắn chặt những hoạt động khoa học công nghệ với thực tế sản xuất kinh doanh của Công ty thông qua các chơng trình sản xuất để nâng cấp và đổi mới
công nghệ sản xuất của Công ty. Từng bớc xây dựng Công ty Cơ khí Hà Nội trở thành một cơ sở sản xuất hiện đại, góp phần tích cực vào sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nớc. - Xây dựng mô hình công nghệ mới dựa trên cơ sở đồng bộ vào bốn yếu tố
cơ bản của công nghệ là: kỹ thuật - con ngêi - th«ng tin - tỉ chøc. - Quy hoạch phát triển công nghệ.
- Nâng cao năng lực kỹ thuật của Công ty. - Tạo đội ngũ lao động có năng lực cải tiến và đổi mới quy trình sản xuất.
- Xây dựng hệ thống thông tin. - Xây dựng hệ thống phù hợp với chiến lợc phát triển.
Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
40
b. Chiến lợc về sản xuất. Phơng hớng phát triển.
- Đầu t quy mô lớn để đổi mới công nghệ và thiết bị sản xuất, lấy xuất khẩu làm phơng hớng sản xuất lâu dài.
- Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất theo phơng hớng đa dạng hóa sản phẩm cùng nhiều loại hình kinh doanh nhằm phục vụ mục tiêu cung cấp máy
móc thiết bị cho các ngành kinh tế quốc dân lấy định hớng sản xuất xuất khẩu là chính.
- Chất lợng sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và kinh doanh xuất nhập khẩu là mục tiêu phấn đấu để cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị tr-
ờng trong nớc và các nớc trong khu vực. Năm chơng trình sản xuất kinh doanh chính.
- Sản xuất máy công cụ phổ thông có chất lợng cao với tỷ lệ máy đạt tiêu chuẩn ngày càng lớn.
- Sản xuất thiết bị toàn bộ, đấu thầu thực hiện các dự án đầu t cùng cấp thiết bị toàn bộ dới hình thức BOT xây dựng - vận hành - chuyển giao hoặc BT
xây dựng - chuyển giao. - Sản xuất sản phẩm xuất khẩu và kinh doanh xuất nhập khẩu máy và phụ
tùng máy. - Sản xuất thiết bị lẻ và phụ tùng máy công nghiệp.
- Sản xuất sản phẩm đúc cung cấp cho nhu cầu nội bộ cho nền kinh tế quốc dân và xuất khẩu.
Chơng trình sản xuất máy công cụ chất lợng cao, chơng trình sản xuất và cúng thiết bị toàn bộ dới hình thức BOT, BT cùng với chơng trình sản xuất sản
phẩm xuất khẩu kết hợp với hoạt động xuất nhập khẩu là nền tảng sản xuất kinh doanh của Công ty cơ khí Hà Nội trong những thập niên đầu của thế kỷ 21.
- Thực hiện thành công chơng trình sản xuất sẽ tạo ra sức mạnh cạnh tranh trong nớc và tạo răng năng lực để ngành cơ khí chế tạo máy vơn ra thị trờng
quốc tế thông qua con đờng xuất nhập khẩu. Các chỉ tiêu cơ bản là:
Phạm Văn Điềm - Lớp QTDN - K39
41
- Giá trị tổng số lợng theo giá cố định 94: 76,476 tỷ đồng - tăng 12,73 so với năm 2003.
- Doanh thu bán hàng: 150,659 tỷ đồng - tăng 42,2 so với năm 2003. Trong đó:
+ Doanh thu sản xuất công nghiệp: 100,659 tỷ đồng. + Doanh thu thơng mại: 50 tỷ đồng.
- Thua nhập bình quân: 1.264.000đồngngờitháng - tăng 8 so với năm 2003. Các khoản nộp ngân sách: theo quy định của Nhà nớc.
2.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty.