Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.16 KB, 17 trang )
Trong thực tế, đối với đất rời xốp và đất mềm dính, độ rỗng và hệ số rỗng
chưa đủ để thể hiện trạng thái lổ rỗng của đất mà còn phải sử dụng các
chỉ tiêu “ độ chặt tương đối” :
Đối với đất cát thường phải xác định độ chặt tương đối D:
ε max − ε
D=
ε max − ε min
Dựa vào độ chặt tương đối, người ta chia cát ra các trạng thái sau:
0
0.33
0.67
3.1.2.Tính nứt nẽ của đất đá:
Chỉ tiêu định lượng cho mức độ nứt nẽ của đá là độ nứt nẽ và độ hở của
đá
Độ nứt nẽ: là số lượng khe nứt trên một đơn vị chiều dài (m), thường
thay đổi theo các phương của khối đất đá.
Độ khe hở: là tỷ số giữa diện tích khe hở tạo bởi các khe nứt (Fn) và
diện tích đá kể cả khe nứt (F) trên 1 diện tích nào đó .
n
Fn
Kk =
=
F
∑a b
i i
i =1
F
Mức độ nứt nẽ
Kk (%)
. Tính chất khe nứt
Nứt nẽ yếu
<2
Trong đá phát triển mảnh dạng sợi tóc, chiều rộng
phổ biến (1-2)mm, các khe nứt lớn và vừa hiếm có
Nứt nẽ vừa
2–5
Bên cạnh các khe nứt mảnh có xuất hiện các khe
nứt với bề rộng (2-5)mm, cá biệt đến (5-20)mm
Nứt nẽ mạnh
5 – 10
. Bên cạnh các khe nứt nhỏ, có các khe nứt lớn với
chiều rộng khoảng (20-100)mm.
Nứt nẽ rất mạnh
10 – 20
Bên cạnh những khe nứt nhỏ còn có những khe nứt
lớn và rất lớn có bề rộng có thể > (20-100)mm
Nứt nẽ hoàn toàn
>20
Đá ở đới cà nát, đá trượt, đá đổ .
350
0; 360
10
340
20
330
30
320
40
310
50
300
60
290
70
80
280
270
10
20
30
40
50
60
70
80
260
90
90
100
110
250
120
240
130
230
140
220
210
150
200
160
190
180
170
Biểu đồ hình tròn biểu thị thế nằm khe nứt
3.1.3.Trọng lượng của đất đá
Dung trọng hạt (trọng lượng riêng) của đất đá là trọng lượng của một
đơn vị thể tích hạt rắn .
Qh
γh =
Vh
Tỷ trọng của hạt đất đá : là tỷ số giữa dung trọng hạt đất đá và dung
trọng nước tinh khiết ở 4 độ C
γh
Qh
∆=
=
γ n Vh .γ n
Dung trọng tự nhiên của đất đá: là trọng lượng của 1 đơn vị thể tích đất
đá ở trạng thái tự nhiên. T/m3; g/cm3
γ tn =
Q
V
Dung trọng bão hòa nước (gbh) của đất: là dung trọng tự nhiên lớn
nhất của đất đó. T/m3; g/cm3
γ bh = γ h (1 − n ) + γ n n
Dung trọng khô của đất đá: là trọng lượng khô của 1 đơn vị thể tích đất
đá tự nhiên . T/m3; g/cm3
Qh
γk =
V
Giá trị dung trọng khô có thể xác định theo độ ẩm W và dung trọng tự
nhiên theo biểu thức :
γ tn
γk =
1+W
Dung trọng đẩy nổi: là trọng lượng ở trong nước của đơn vị thể tích đất
đá ở trạng thái tự nhiên, nó bằng trọng lượng của đơn vị thể tích đất đá
có tính đến lực đẩy nổi của nước.
γ đn
γ k (∆ − 1)
=
∆
3.2. Thủy tính của đất đá
3.2.1 Độ ẩm của đất đá
Độ ẩm của đất đá là tỷ số giữa trọng lượng nước có trong đất đá và
trọng lượng đất đá đã sấy khô (thường sấy ở 105độ C, đơn vị độ ẩm
được biểu thị %)
W=
Qn
.100%
Qh
Trong đất dính, thường sử dụng các độ ẩm giới hạn tương ứng với
trạng thái của đất
Cứng
Nữa cứng
Dẻo
Chảy
Lỏng
Wco
Wd
Wch
Wl
Giới hạn co
Giới hạn dẻo
Giới hạn chảy
Giới hạn lỏng