1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Nông - Lâm - Ngư >

ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 165 trang )


86
4 Tổng diện tích sàn
268,2 m
2
5 Hệ số sử dụng đất
1,35
Mẫu số 4- Áp dụng cho các lơ đất số 9 TT
Nội dung Chỉ tiêu
1 Diện tích đất
228, m
2
2 Diện tích xây dựng
103 m
2
3 Tầng cao
3 tầng
4 Tổng diện tích sàn
309 m
2
5 Hệ số sử dụng đất
1,35 b. Giải pháp vật liệu

Phần kết cấu


Sử dụng kết cấu bê tông cốt thép cho các kết cấu chịu lực chính. Tường gạch làm nhiệm vụ bao che, cách âm, cách nhiệt, ngăn chia khơng gian cho cơng trình.

Phần hồn thiện, nội thất cơng trình


+ Phần thân: + Phần mái: mái bê tơng dán ngói đỏ.
+ Vật liệu ốp lát: nền lát gạch granit, khu vệ sinh lát gạch granit chống trơn, tường gốp gạch men kính.
+ Vật liệu cửa: cửa chính dùng cửa gỗ pano đặc, cửa sổ dùng gỗ.

Chương 2 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG


VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN

2.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


Quận Tây Hồ nằm ở phía bắc Hà Nội, phía đơng giáp quận Long Biên, tây giáp huyện Từ Liêm, nam giáp quận Ba ðình, bắc giáp huyện ðơng Anh. Quận Tây Hồ đư-
ợ c thành lập theo Nghị ñịnh số 69CP ngày 28101995 của Chính phủ gồm 8 phường
là: phường Bưởi, phường Thuỵ Khuê, Phường Yên Phụ, phường Tứ Liên, phường Nhật Tân, phường Quảng An, phường Xuân La và phường Phú Thượng.
Dự án nằm trên lơ đất thuộc ngõ 282 đường Lạc Long Quân, phường Bưởi nằm cạnh ñường dạo quanh Hồ Tây.

2.1.1. ðặc ñiểm ñịa chất thuỷ văn


1 Nước mặt
87
2 Nước dưới đất 3 ðịa hình địa mạo
4 ðịa chất thuỷ vă 5 ðặc ñiểm ñịa tầng
Lớp 1: ðất lớp thành phần và trạng thái khơng đồng nhất. Lớp 2: Lớp sét, sét pha màu nâu hồng, nâu vàng dẻo cứng.
Lớp 3: Lớp xét pha; xám vàng, xám xanh, xám ñen; nửa cứng. Lớp 4: Lớp sét pha, xám xanh, xám ghi, dẻo mềm, dẻo nhão.
Lớp 5: Lớp sét nâu hang; xám xanh, dẻo cứng, dẻo mềm. Lớp 6: Lớp cát thô vưà; xám vàng, xám xanh; chặt vừa.
Lớp 7: Lớp cát hạt thô lẫn sỏi sạn xám vàng, xám xanh, chặt – chặt vừa. Qua kết quả khảo sát và thí nghiệm mẫu đất trong phòng cho một số nhận xét sau:
- Lớp ñất 1: ðây là lớp đất lấp có thành phần ở trạng thái khơng ñồng nhất, nên không sử dụng lớp ñất này làm lớp chịu lực cho cơng trình.
- Lớp sét dẻo cứng 2 và lớp sét pha nửa cứng 3 là ñất có khả năng chịu lực khá tốt đố
i với các cơng trình có quy mơ vưà và nhỏ, chủ trì nên ưu tiên giải pháp móng nơng và chọn lớp sét 2 làm lớp chịu lực cho cơng trình.
- Lớp sét pha dẻo mềm, dẽo nhão 4 . 5 là các lớp ñất yếu, ñây là nguyên nhân gây lún nứt cho cơng trình và là ngun nhân chính gây ra ma sát âm đối với cọc bê tơng cốt thép
ép qua lớp này, vì vậy khơng nên sử dụng lớp này là lớp chịu lực chính cho cơng trình. - Lớp cát 6 và 7 là lớp chịu lực tốt hơn trong cả phạm vi khảo sát. ðối với các
cơng trình có quy mơ lớn hơn 5 tầng, chủ trì thiết kế nên ưu tiên giải pháp móng cọc bê tông cốt thép và chọn lớp 6 làm lớp tựa mũi cọc cho cơng trình.
Như vậy, qua kết quả khảo sát trên, chủ trì thiết kế cần nghiên cứu kỹ ñặc ñiểm cơ lý của từng lớp, so sánh với quy mơ cơng trình để có giải pháp móng cho phù hợp.
2.1.2. ðiều kiện khí hậu Bảng 2.1. ðộ ẩm tương đối trung bình tháng ở Hà Nội
Tháng 1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
Năm Hà Nội
74 86
84 80
78 75
78 83
72 76
76 75
78 Nguồn: Viện khí tượng thuỷ văn năm 2006
88
Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình hàng tháng và năm ở Hà Nội mm
Thán g
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12 Năm
Hà Nội
0. 4
25, 2
30, 9
17, 9
139, 6
96, 8
247, 353,
8 183,
1 28,
3 116,
2 1,
2 1240,
4 Nguồn: Viện khí tượng thuỷ văn 2006, theo niên giám thống kê năm 2006
Bảng 2.3. Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm ở Hà Nội mm
Tháng 1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
Năm Hà
Nội 71.4 59.7 56.9 65.2 98.2 97.8 100.6 84.1 84.4 95.8 89.8 85.0 989.1
Nguồn: Viện khí tượng thuỷ văn năm 2006
Nhiệt ñộ:
Bảng 2.4. Nhịêt ñộ trung bình tháng ở Hà Nội C
Thán g
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
Nă m
Láng 18, 3
18, 4
20, 3
25, 4
27, 3
30, 2
30, 28,
1 28,
2 27,
4 24,
7 18,
3 24,5
Nguồn: Viện khí tượng thuỷ văn, 2006.
Bảng 2.5. Nhịêt độ trung bình tháng lớn nhất ở Hà Nội C
Tháng 1
2 3
4 5
6 7
8 9
10 11
12 Năm Láng
19,3 19,9 22,8 27,0 31,5 32,6 32,9 31,9 30,9 28,6 25,2 21,8 27,0 Nguồn: Viện khí tượng thuỷ văn, 2005.
Bảng 2.6. Nhịêt độ trung bình tháng nhỏ nhất ở Hà Nội C
Tháng 1
2 3
4 5
6 7
8 9
10 11
12 Năm Láng 13,7 15,0 18,1 21,4 24,3 25,8 25,6 25,1 24,9 24,7 18,5 15,3 20,9
Nguồn: Viện khí tượng Thuỷ văn, 2005.
Chế độ gió:
Tốc độ gió trung bình tại Hà Nội được thể hiện trong Bảng dưới đây:
89
Bảng 2.7. Tốc độ gió trung bình tháng tại Hà Nội ms
Tháng 1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
Hà Nội 2,9 2,9 2,8 3,1 2,9 2,6 2,4 2,2 2,3 2,2 2,3 2,4
Nguồn: Viện khí tượng Thuỷ văn, 2005. Khí hậu Hà Nội có sự biến đổi thất thường, chủ yếu là do sự tranh chấp ảnh hưởng
hoạt động của hai mùa gió và các q trình thời tiết ñặc bịêt diễn ra trong mỗi mùa.
Bão: Bảng 2.8. Tần suất bão trung bình tháng tại Hà Nội lần
Tháng 4
5 6
7 8
9 10
11 12
Hà Nội 0,00
0,04 0,11
0,30 0,47
0,32 0,18
0,00 0,00
Nguồn: Viện khí tượng thuỷ văn, 2005.
ðộ bền vững khí quyển Bảng 2.9Phân loại độ bền vững khí quyển Nguồn: Viện Khí tượng Thuỷ văn, 2005.
Bức xạ mặt trời ban ngày ðộ
mây che phủ ban đêm Tốc độ gió
tại ñộ cao 10m
ms Mạnh ñộ
cao mặt trời 60
Trung bình ñộ cao mặt
trời 35 - 60 Yếu độ cao
mặt trời 35
Ít mây 48
Nhiều mây 48
2 A
A - B B
- -
2 - 3 A - B
B C
E F
3 - 5 B
B - C C
D E
5 - 6 C
C - D D
D D
6 C
D C
D D
ðộ bền vững khí quyển được xác định theo tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban
ngày và ñộ che phủ mây vào ban ñêm. Theo nghiên cứu của Trung tâm kỹ thuật môi trường ñô thị và khu công nghiệp tháng 42003 thì khu vực Hà Nội có lượng mây
trung bình là 910, ít mây nhất là 4 tháng cuối năm, tháng ñạt cực tiểu là tháng 10, 11 với lượng mây trung bình chỉ chiếm 610. Phân loại ñộ bền vững khí quyển thể hiện
trong Bảng sau:
Ghi chú:
A- Rất không bền vững D - Trung Hồ
B - Khơng bền vững loại trung bình E - Bền vững trung bình C - Khơng bền vững loại yếu
F - Bền vững
90

2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

×