1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Quản trị mạng >

Các loại kênh trong mạng ISDN Giao diện ISDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 167 trang )


Chương 5: Kỹ thuật mạng diện rộng WAN

5.2.2. Các phần tử cơ bản của mạng ISDN


- TE1 Termination Equipment 1 là các thiết bị đầu cuối có các thuộc tính ISDN như: điện thoại số ISDN, các đầu cuối thoại, số liệu, digital fax,…
- TE2 Termination Equipment 2 là các thiết bị đầu cuối khơng có tính năng ISDN, để có thể liên kết với ISDN phải có thêm các bộ phối ghép đầu cuối TA Terminal Adapter.
- NT1 Network Termination 1:Thực hiện các chức năng thuộc tầng vật lý của mơ hình OSI, tức là các tính năng về điện, về giao tiếp giữa ISDN và người sử dụng, các chức năng kiểm
sốt chất lượng đường truyền, đấu vòng,… - NT2 Network Termination 2 là một thiết bị thông minh có khả năng đáp ứng các chức
năng đến tầng mạng của mơ hình OSI. NT2 có thể là tổng đài riêng PBAX, bộ điều khiển đầu cuối hoặc là mạng cục bộ LAN.
R, S, T, U : Các điểm chuẩn phân cách R: rate, S: system, T: terminal, U: user

5.2.3. Các loại kênh trong mạng ISDN


“Kênh” là đường truyền thông tin giữa người sử dụng và mạng, được gọi là kênh thuê bao. Trong ISDN kênh thuê bao chỉ truyền các tín hiệu số và được chia thành 3 loại kênh cơ bản: kênh
D, kênh B và kênh H, được phân biệt với nhau về chức năng và tốc độ: Kênh D: Dùng để truyền báo hiệu giữa người sử dụng và mạng. Vì có thể khơng sử dụng
hết băng tần của kênh, nên có thể dùng kênh D để truyền dữ liệu người sử dụng. Kênh D hoạt động với tốc độ 16 Kbps hoặc 64 Kbps, phụ thuộc vào giao diện người sử dụng.
Kênh B: Dùng để truyền tín hiệu tiếng nói, âm thanh Audio, số liệu và hình ảnh Video của người sử dụng. Kênh B luôn hoạt động ở tốc độ 64 Kbps. Ba loại liên kết có thể thiết lập qua
kênh B : - Chuyển mạch kênh Circuit-switched: Quá trình thiết lập liên kết không thực hiện
trên kênh B mà sử dụng hệ thống báo hiệu kênh chung. - Chuyển mạch gói Packet-switched: Thuê bao được nối tới một node chuyển mạch
gói và số liệu sẽ được chuyển đổi nhờ chuẩn X25. - Liên kết bán cố định Semipermanent: loại liên kết này không đòi hỏi thủ tục thiết
lập liên kết, tương tự như thuê bao kênh riêng Leased line. Kênh H cung cấp các dịch vụ tốc độ cao và ghép các luồng thơng tin ở tốc độ thấp hơn. có
4 loại kênh H : - Kênh H0 : tương đương với 6 kênh B, có tốc độ 384 Kbps.
- Kênh H10 : tương đương với 23 kênh B, có tốc độ 1.472 Mbps. - Kênh H11 : tương đương với 24 kênh B, có tốc độ 1.536 Mbps.
- Kênh H12 : tương đương với 30 kênh B, có tốc độ 1.920 Mbps.

5.2.4. Giao diện ISDN


- Giao diện BRI Basic Rate Interface: Có cấu trúc kênh là 2B+D, trong đó kênh D hoạt động với tốc độ 16 Kbps. Tổng cộng tốc độ của giao diện này là 144 Kbps nhưng trong thực tế
79
Chương 5: Kỹ thuật mạng diện rộng WAN cấu trúc của giao diện tốc độ cơ sở có thể lên tới 192 Kbps. Giao diện này dành cho các thuê bao
nhỏ để cung cấp các dịch vụ truy nhập mạng bằng các thiết bị đầu cuối đa năng hoặc các thiết bị riêng lẻ.
- Giao diện PRI Primary Rate Interface: Dùng cho thuê bao có dung lượng lớn như tổng đài PBAX hoặc các mạng cục bộ LAN. Do các tiêu chuẩn truyền dẫn khác nhau nên có 2 loại truy
nhập là: 23B+D cho tiêu chuẩn Bắc Mỹ 1544 Kbps và 30B+D cho tiêu chuẩn Châu Âu 2048 Kbps ở giao diện này kênh D ln có tốc độ là 64 Kbps.

5.2.5. Chức năng các tầng trong kiến trúc ISDN


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×