1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Môi trường >

Đặc điểm nguồn nớc trên sông Đồng Nai - Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.46 MB, 203 trang )


Chuyên đề 1: Tổng quan điều kiện tự nhiên - Kinh tế x hội liên quan đến biến đổi lòng dẫn HDSĐNSG
98 Bảng 1.35:
Đặc trng mực nớc tại một số vị trí hạ lu ĐN-SG

4.10 Đặc điểm nguồn nớc trên sông Đồng Nai - Sài Gòn


Chuyên đề 1: Tổng quan điều kiện tự nhiên - Kinh tế x hội liên quan đến biến đổi lòng dẫn HDSĐNSG
99 Hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai có tổng lợng dòng chảy năm bình quân đổ
ra biển trên 30 tỷ m
3
đảm bảo đủ khả năng thoả mãn mọi nhu cầu cần nớc và phát triển vùng hạ du. Trong năm dòng chảy tự nhiên phân phối không đều. Nhất là trong
mùa khô, nớc rất hiếm so với nhu cầu dùng nớc. Tổng lợng dòng nớc trong các tháng mùa kiệt chỉ chiếm 6-7 tổng lợng dòng chảy năm. Trong khi đó, các tháng
mùa lũ tổng lợng dòng chảy chiếm 82-83. Trên sông Sài Gòn - Đồng Nai nhiều công trình đã và đang xây dựng nhằm mục
đích khai thác ngn n−íc phơc vơ ph¸t triĨn kinh tÕ trong khu vực. Bảng 1.36 cho ta một số đặc trng của các công trình hồ chứa trên hệ thống
sông Đồng Nai - Sài Gòn. Do vậy, chế độ nớc đến trên hệ thống không còn là chế độ tự nhiên, mà là chế độ điều tiết để thích ứng với nhu cầu dùng nớc của con ngời.
Bảng 1.36: Một số đặc trng của các hồ chứa trên hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn Sông
Đồng Nai Sông
Sài Gòn Sông Bé
Đặc trng Trị An
Dầu Tiếng Thác Mơ
Phớc Hòa Diện tích đến tuyến
công trình km
2
14025 2700 2200 5615 Dung tích hiƯu dơng
10
9
m
3
2,40 1,05 1,25 1,29 Dung tÝch chÕt
10
6
m
3
120 475 318 639 HÖ sè dung tÝch kho
β = VWo 0,16 0,54 0,39
Hình thức điều tiết Điều tiết năm Điều tiết nhiều
năm Điều tiết nhiều
năm Điều tiết mùa
Mục đích Thủy điện,
tới, chống lũ, đẩy mặn
Tới,đẩy mặn, cấp nớc sinh
hoạt Thủy điện,
tới Tới, thủy
điện Hệ số điều tiết dòng
chảy = qQo 0,58 0,89 0,50
Các công trình Trị An, Dầu Tiếng hiện khèng chÕ kho¶ng 40 diƯn tÝch l−u vùc. Hå chøa Dầu Tiếng có khả năng điều tiết cao nhất, khoảng 89 dòng chảy tự
nhiên và công trình Trị An khoảng 58 lợng dòng chảy năm. Các công trình đều có nhiƯm vơ bỉ sung ngn n−íc trong s«ng mïa kiƯt, sau khi có Trị An, lu lợng mùa
kiệt tại Biên Hòa đã tăng 2 - 4 lần. Trong khi đó trên sông Sài Gòn, hồ Dầu Tiếng chỉ xả một lu lợng 20m
3
s trong mùa kiệt nên lu lợng sông Sài Gòn tại Bình Dơng giảm, có tháng mùa kiệt giảm 50. Trên sông Sài Gòn, trong các tháng mùa lũ lớn từ
tháng VIII đến tháng X, do khả năng điều tiết nhiều năm của hồ nên lu lợng lũ về qua Bình Dơng giảm hơn 70 so với lu lợng tự nhiên; đến đầu khu vực Thủ Đức có
diện tích lu vực bằng khoảng 15 trên toàn lu vực hệ thống sông Đồng Nai - Sài
Chuyên đề 1: Tổng quan điều kiện tự nhiên - Kinh tế x hội liên quan đến biến đổi lòng dẫn HDSĐNSG
100 Gòn. Lu lợng tơng đối nhỏ. Tổng lợng dòng chảy năm của sông Sài Gòn chỉ
khoảng 10 tổng lợng dòng chảy năm của sông Đồng Nai. Nh vậy các công trình Trị An - Dầu Tiếng đã làm thay đổi đáng kể tơng quan dòng chảy giữa hai sông Sài
Gòn - Đồng Nai. Tài nguyên nớc vùng này đang đợc khai thác mạnh để phục vụ cho phát triển
kinh tế quốc dân và đời sống con ngời: - Nớc đợc khai thác để phục vụ cho tới, cấp nớc sinh hoạt, phát điện;
- Việc qui hoạch khu công nghiệp, khu dân c mới đều dựa vào thế sông, thế nớc; - Sử dụng các sông và kênh rạch phục vụ cho giao thông vận tải, nhiều bến cảng
sông , cảng biển đợc xây dựng và nâng cấp sửa chữa; - Khai thác đánh bắt thủy hải sản;
- Khai thác với mục đích du lịch; Lòng sông Sài Gòn - Đồng Nai có mặt cắt ngang dạng chữ U khá đều cho thấy
sự ổn định lòng sông lâu dài mà ở đó sự tác động giữa dòng nớc và lòng sông không gây nên những biến động đáng kể. Xem bảng 1.37
Bảng 1.37: Một số đặc điểm của hai đoạn sông Sài Gòn - §ång Nai khèng chÕ qn Thđ §øc, Qn 9, Quận 2.
Đặc trng Đơn vị
Sông Đồng Nai Sông Sài Gòn
Chiều dài đoạn sông km
35 38
Khoảng cách đến cửa sông km
83-118 83-121
Cao độ đáy sông bình quân m
-16,0 -18,0
Diện tích lu vùc khèng chÕ km
2
22.900 4.200
ChiỊu réng mỈt n−íc m 700 300
HƯ sè n khóc 1,21
1,85

4.11 N−íc ngÇm ha du hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

×