1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Lập dự phòng phải thu khó đòi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.82 KB, 88 trang )


Công ty TNHH Phú Thái B¶ng xác đinh KQKD
Bộ phận kinh doanh số 1 Tháng 10năm 04 Tên mặt hàng: Lipice
Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu
Tháng 10 Doanh thu thuần
3 096 708 617 Giá vốn hàng bán
3 004 300 953 Lợi nhuận gộp
92 407 664 Chi phÝ BH+ QLDN
79 590 028 Lỵi nhuận thuần từ hoạt động
bán hàng 12 817 636
KÕ to¸n trëng Thñ trởng đơn vị
Qua việc phân bổ trên , ta tính đợc lợi nhuận thuần của từng mặt hàng cụ thể là đối với Lipice, lợi nhuận thuần chiếm khoảng 30 so với lơị nhuận thuần từ hoạt
động bán hàng của Doanh nghiệp.Qua đó, ta thấy Lipice là mặt hàng chủ lực của
công ty từ đó công ty có những biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ ,tiết kiệm chi phí một cách hợp lý.
Bên cạnh đó ta có thể biết đợc mặt hàng nào của công ty kinh doanh không có hiệu quả để đa ra quyết định có nên tiếp tục kinh doanh sản phẩm đó nữa không.

3.2.3. Lập dự phòng phải thu khó đòi


Do phơng thức bán hàng thực tế tại công ty TNHH Phú Thái có nhiều trờng hợp khách hàng chịu tiền hàng. Bên cạnh đó việc thu tiền hàng gặp khó khăn và tình
trạng này ảnh hởng không nhỏ đến việc giảm doanh thu của doanh nghiệp.
Vì vậy, Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ.
83
Để tính toán mức dự phòng khó đòi, Công ty đánh giá khả năng thanh toán của mỗi khách hàng là bao nhiêu phần trăm trên cơ sở số nợ thực và tỷ lệ có khă năng
khó đòi tính ra dự phòng nợ thất thu . Đối với khoản nợ thất thu, sau khi xoá khỏi bảng cân đối kế toán, kế toán công
ty một mặt tiến hành đòi nợ, mặt khác theo dõi ở TK004- Nợ khó đòi đã xử lý. Khi lập dự phòng phải thu khó đòi phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, nội dung từng
khoản nợ, số tiền phải thu của đơn vị nợ hoặc ngời nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
Phải có đầy đủ chứng từ gốc, giấy xác nhận của đơn vị nợ, ngời nợ về số tiền nợ cha thanh toán nh là các hợp đồng kinh tế, các kế ớc về vay nợ, các bản thanh
lý về hợp đồng, các giấy cam kết nợ để có căn cứ lập các bảng kê phải thu khó đòi Phơng pháp tính dự phòng nợ phải thu khó đòi:
Số DPPTKĐ cho tháng kế hoạch của khách
hàng đáng ngờ i =
Số nợ phải thu của khách hàng i
Tỷ lệ ớc tính không thu đợc của khách
hàng i Ta có thể tính dự phòng nợ PT khó đòi theo phơng pháp ớc tính trên doanh thu
bán chịu. Số DFPTKĐ lập cho
tháng kế hoạch =
Tổng doanh thu bán chịu
Tỷ lệ phải thu khó đòi ớc tính
Các khoản dự phòng phải thu khó đòi đợc theo dõi ở TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi.
Cách lập đợc tiến hành nh sau: Căn cứ vào bảng kê chi tiết nợ phải thu khó đòi, kế toán lập dự phòng:
Nợ TK 642 6426 Có TK 139: Mức dự phòng phải thu khó đòi
84
Thực tế tại công ty TNHH Phú Thái, khách hàng của công ty rất nhiều không thể đánh giá đợc khả năng trả nợ của khách hàng vì mỗi một nhân viên bán hàng
thì có hàng chục khách hàng. ở đây, ta có thể lập dự phòng phải thu khó đòi dựa trên sự đánh giá về khă năng
thu tiền hàng của nhân viên bán hàng. Ơ công ty TNHH Phú Thái mỗi nhân viên bán hàng phải có một khoản thế
chấp với công ty là 5 000 000đ, công ty có khoảng hơn 60 nhân viên bán hàng, nh vậy ta có một khoản tiền trên 300 000 000đ.
Nh vậy ta có thể lập dự phòng phải thu khó đòi dựa trên khoản thế chấp này, ta ớc tính khoảng 3 của khoản thế chấp trên là không thu đợc của khách hàng, ta
tiến hành lập: Nợ TK 642: 9 000 000
Cã TK 139: 9 000 000

3.2.4. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

×