1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

II. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PEROXIDE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 30 trang )


NGUYÊN TẮC

Trong môi trường acid, peroxide tác dụng với KI tạo ra iot tương đương



Chuẩn độ I2 sinh ra bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3



Chỉ thị hồ tinh bột



Điểm cuối chuẩn độ nhận biết khi dung dịch chuyển từ xanh đen sang khơng màu.



 



Phản ứng:



ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH



Điều kiện hóa chất



Điều kiện với mẫu:



và dụng cụ:













o

25-30 c, đồng thời lắc trộn kỹ

Lượng mẫu cao thường 10-20g











Hòa tan mẫu thường dùng clorofrom hay CCl 4

Cân trực tiếp vào bình tam giác để chuẩn

độ,bình phải có nút nhám để tránh iot thăng

hoa.



Clorofrom, 10-20ml,dung dich tinh khiết.

Axit axetic : thường dùng axit băng

Dung dịch KI 10% :dung dịch chỉ để tối đa 24h ,khi làm mới

pha,không pha trước.









Soda: Na2CO3 rắn

Dung dịch chuẩn Na2S2O3: Pha ở nồng độ thấp theo tiêu chuẩn nồng



Điều kiện

thao tác:



 Đúng trình tự

 Nhanh

 Khoa học

 Bình nón rửa sạch ,sấy

khô, đậy nấp để sẳn



độ 0.002N.Khi pha chế dung dịch này pha ra từ nồng độ 0.1N để pha

ra 0.02N.



11/19/17



PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐẶC HIỆU CỦA LIPID



12



+ 1g Na2CO3 + 15ML CH3COOH đđ



1g Mẫu



10ml CH3Cl



Cho vào và lắc mạnh



Để trong tối 5 phút



3 giọt htb



Cho vào hỗn hợp



chuẩn bằng Na2S2O3

11/19/17



PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐẶC HIỆU CỦA LIPID



+ 30 ml nước cất



Ghi v tiêu tốn



Kết quả

13



Axit axetic được tạo thành từ q trình chưng

cất khơ gỗ hoặc từ q trinh tổng hợp. Chất

lỏng, có mùi mạnh và mùi của dấm ăn da. Khi

để lạnh thì đơng đặc lại, tạo tinh thể không

màu



(axit



acetic



băng). 



14



I. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ IOD

Là số mili gam iod có trong thuốc thử cộng vào nối đơi

của 100g chất béo.



11/19/17



PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐẶC HIỆU CỦA LIPID



15



Nguyên tắc



Chỉ số iod



Điều kiện xác định



Công thức



Nguyên tắc



1



2



1



Kĩ thuật chuẩn độ ngược



Dung dịch chuẩn 1: (NV)1

Dung dịch chuẩn 2: (NV)2



3



4



5



(NV)1 - (NV)2 = (NV)x



Nguyên tắc



1



21



2



Kĩ thuật chuẩn độ mẫu trắng:

Kĩ thuật chuẩn độ ngược

(dung dịch chuẩn không bền)



Giả sử X là chất xác định, R là dung dịch chuẩn.

Nếu cho:



3

+ 1 bình mẫu trắng: 20ml dung dịch I2

0,1N

+ 1 bình mẫu xác định: 20ml I2 0,1N



+ Rvới→oxi.RX

X có tính khử mạnh, dễ dàng tácXdụng

Là chất xác định

không bền.



4



5



R: I2 không bền.



Nguyên tắc



1



2



2



Kĩ thuật chuẩn độ mẫu trắng:

(dung dịch chuẩn không bền)



Mẫu chất béo được cân với một lượng cân chính xác, hòa tan trong clorofom.

Thực hiện phản ứng cộng I2 vào nối đơi của các chất béo có trong mẫu bằng



3



I2 được sinh ra từ thuốc thử Wijst hoặc thuốc thử Ganye. Sử dụng kĩ thuật

chuẩn độ mẫu trắng và áp dụng định luật đương lượng, định nghĩa để tính tốn

kết quả.



4



5



Điều kiện xác định



Phản ứng xảy ra



11/19/17



Điều kiện đối với



Điều kiện đối với hóa



mẫu



chất



PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐẶC HIỆU CỦA LIPID



Điều kiện mơi



Điều kiện thời



trường



gian



20



bình mẫu trắng: (thuốc thử)

•• Trong

 



• Trong bình mẫu thật: (thuốc thử)



Phản ứng xảy ra



11/19/17



Điều kiện đối với



Điều kiện đối với hóa



mẫu



chất



PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐẶC HIỆU CỦA LIPID



Điều kiện môi



Điều kiện thời



trường



gian



21



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

×