1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Hạch toán thuế xuất khẩuXK, thuế tiêu thụ đặc biệtTTĐB.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.48 KB, 66 trang )


4.3.3 Hạch toán thuế xuất khẩuXK, thuế tiêu thụ đặc biệtTTĐB.


Nh chúng ta đã biết, thuế là nguồn thu chủ yếu của chính phủ, do đó nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tập thể, cá nhân, cũng nh các đơn vị kinh tế. Trong
năm qua, Công ty đầu t, xuất nhập khẩu nông lâm sản chế biến cũng nh các công ty khác, đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trong quá trình sản xuất
kinh doanh đối với Nhà nớc đó là nộp thuế. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng GTGT có 2 phơng pháp:
- Phơng pháp khấu trừ - Phơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
Để tính đợc số thuế GTGT phải nộp, Công ty đã sử dụng phơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT.
Số thuế GTGT phải nộp đợc xác định nh sau:
Căn cứ tính thuế ở đây là phần GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và đợc xác định theo công thức:
Khi tính thuế với các khoản thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra tiền Việt Nam tại thời điểm tính doanh thu theo tỉ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nớc công bố
nếu có hoặc tỷ giá thị trờng. Quy định về thuế suất: Do công ty vừa sản xuất, vừa kinh doanh các mặt hàng
nông lâm sản và các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên thuế suất tuỳ vào các mặt hàng khác nhau.
Thuế suất của công ty đợc quy định nh sau: + Mua các loại thùng để đóng nấm, măng thuế xuất 5
+ Giống tre là sản phẩm đợc u tiên nên không phải chịu thuế + Kinh doanh khác: Bia, nớc giải khát có ga... thuế suất 47 thuế TTĐB
Hạch toán thuế xuất nhập khẩu phải nộp
47
Số thuế GTGT phải nộp
GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán
ra Thuế suất, thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ tương ứng
x =
Giá thanh toán của dịch vụ, hàng hóa bán
ra GTGT của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán GTGT
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ tư
ơng ứng
- =
Thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu
phải nộp Số lượng từng
mặt hàng trong tờ khai hàng hóa
Giá tính thuế bằng đồng Việt
Nam
x =
Thuế suất tính nhóm hàng,
mặt hàng
x
Công ty đã hạch toán thuế xuất nhập khẩu bằng cách tính trên, trong đó giá tính thuế đợc quy định nh sau:
- Đối với các mặt hàng Nông lâm sản hiện nay đang đợc khuyến khích xuất khẩu nên Công ty không phải chịu thuế xuÊt khÈu thuÕ xuÊt b»ng o
- Gi¸ tÝnh thuÕ nhập khẩu là giá mua tại cửa khẩu đến, kể cả phí vận tải, phí bảo hiểm theo hợp đồng giá CIF
Trờng hợp mua, bán hàng theo các phơng thức khác thì giá tính thuế phải dựa vào các chứng từ hợp lệ biên lai, vận đơn, LC hoặc tính theo sự thoả thuận riêng
về thuế giữa chính phủ Việt Nam với nớc ngoài. Tỷ giá hối đoái để quy đổi ngoại tệ thành VNĐ là tỷ giá mua vào do ngân
hàng Nhà nớc công bố. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, Công ty phải chịu mức thuế nhập khẩu là
5. Do vậy, việc tính thuế nhập khẩu phải nộp đợc tính nh sau:
Tổng số thuế nhập khẩu phải nộp năm 1999 là 73.220 nghìn đồng, kế toán ghi Nợ TK 156: 73.220 nghìn đồng
Có TK 333333.3 : 73.220 nghìn đồng Năm 1999, Công ty kinh doanh một số mặt hàng phải chịu thuế TTĐB Bia, n-
ớc giải khát có ga nên số thuế TTĐB trong năm qua phải nộp đợc tính theo công thức:
Với công thức trên, tổng số thuế TTĐB phải nộp năm 1999 là 61.966 nghìn đồng, ghi Nợ TK 511: 61.966 nghìn đồng
Có TK 333333.2: 61.966 nghìn đồng
48
SL hàng hóa tiêu thụ
Thuế nhập khẩu phải nộp
Giá tính thuế bằng đồng Việt Nam
x =
Thuế suất 5
x
Thuế TTĐB phải nộp
Doanh thu tiêu thụ 1 + Thuế suất
Thuế suất 47
= x
Trên thực tế, tổng số thuế TTĐB của các mặt hàng nông lâm sản, bia, nớc giải khát có ga thực hiện là 65.216 nghìn đồng. Do số hàng bán của Công ty bị trả lại là
175.338 nghìn đồng nên đã làm giảm số thuế phải nộp 3.250 nghìn đồng, kế toán ghi Nợ TK 131: 3.250 nghìn ®ång
Cã TK 511: 3.250 ngh×n ®ång VËy tỉng sè th TTĐB Công ty phải nộp trong năm 1999 là 61.966 nghìn
đồng. Kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản Nợ TK 511: 61.966 nghìn đồng
Có TK 333: 61.966 nghìn đồng Do Công ty tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp nên sản phẩm của hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Công ty đợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 nên số thuế VAT không đợc tính vào khoản giảm trừ kết quả sản
xuất kinh doanh của Công ty. Biểu 12:
Tổng hợp thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt
ĐVT: Nghìn đồng
Diễn giải Ghi có TK 333 . Ghi nợ các TK
156 511
Cộng có 1. Thuế TTĐB phải nộp
61.966 61.966
2. Thuế NK phải nộp 73.220
73.220
Cộng 73.220
61.966 135.186
Năm 1999, Công ty đã sản xuất kinh doanh những mặt hàng phải chịu các loại thuế khác nhau thuế NK, thuế TTĐB. Tổng số thuế phải nộp trong năm qua là
135.186 nghìn đồng, trong đó thuế NK chiếm 54,16, qua đó chứng tỏ rằng Công ty rất có khả năng phát triển và chiếm lĩnh thị trờng trong và ngoài nớc. Do đó, tổng số
thuế và các khoản phải nộp NSNN của Công ty đợc dùng làm căn cứ để tính số thuế đã nộp, còn phải nộp, lập báo cáo kết quả kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ
đối với Nhà nớc trong năm của Công ty.
4.4 Hạch toán các khoản thu 4.4.1 Hạch toán doanh thu bán hàng

Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

×