1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.71 KB, 92 trang )


- Chi phí theo dự tốn tính vào chi phí bán hàng kỳ này: Nợ TK 641 chi tiết tiểu khoản
Có TK 142 1421: phân bổ dần chi phí trả trước Có TK335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào CFBH
- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ: Nợ TK 641 6418 có TK liên quan111, 112
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng không hết: Nợ TK liên quan 111, 138...
Có TK 641 2 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911
Có TK 641

1.4.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp


a. Khái niệm: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp không tách riêng ra được cho bất kỳ
một hoạt động nào, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại: chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca, trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản
trích BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn. - Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cơng tác quản lý doanh nghiệp - Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho tồn doanh
nghiệp: nhà văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng.
- Thuế phí, lệ phí: Thuế mơn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
Vò ThÞ Thanh Lan - 40 -
Líp 31B - KTDN
- Chi phí dự phòng gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, thuê nhà làm văn phòng, th ngồi sửa chữa tài sản cố
định phục vụ cho việc điều hành quản lý chung doanh nghiệp như chi phí tiếp khách, cơng tác phí, hội nghị, chi phí kiểm tốn.
b. Tài khoản hạch tốn Tài khoản sử dụng: TK642 chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: + các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp + kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK911
hoặc TK 1422. TK 642 khơng có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2
- TK 6421: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp - TK 6422: chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: chi phí KHTSCĐ
- TK 6425: thuế, phí lệ phí - TK 6426: chi phí dự phòng
- TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngồi - TK 6428: chi phí khác bằng tiền
Trình tự hạch tốn: Căn cứ vào các bảng phân bổ và chứng từ gốc có liên quan, kế tốn phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh.
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban: Nợ TK 642 6421
Có TK 334
Vò ThÞ Thanh Lan - 41 -
Líp 31B - KTDN
- Trích kinh phí cơng đồn, BHXH, BHYT với tỷ lệ qui định theo tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của
doanh nghiệp: Nợ TK 642 Có TK 338 3382, 3383, 3384
- Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, phụ tùng thay thế để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng
cho tồn doanh nghiệp: Nợ TK 642 6422
Có TK 152 - Chi phí về cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý điều
hành chung toàn doanh nghiệp: Nợ TK 642 6423 Có TK 153
- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp - Thuế GTGT đối với đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 642 6425 Có TK 333
- Lệ phí giao thơng qua cầu, phà... Nợ TK 642 6425
Có TK 111, 112 - Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó
đòi: Nợ TK 642 6426 Có TK 139, 159
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, phục vụ cho toàn doanh nghiệp.
Nợ TK 642 6427 Có TK 111, 112, 331: trả định kỳ
Có TK 142
Vò ThÞ Thanh Lan - 42 -
Líp 31B - KTDN
- Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngồi các chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp: tiếp tân, in ấn tài
liệu: Nợ TK 642 6428 Có TK 111, 112, 141, 331
Căn cứ vào biên bản kiểm kê phản ánh giá trị vật liệu thừa trong định mức được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 152 Có TK 642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911 Nợ TK 911
Có TK 642 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí thời kỳ,
vì vậy về nguyên tắc nó sẽ được kết chuyển hết cho sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên trong trường hợp đặc
biệt một số doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ khơng có doanh thu hoặc doanh thu q ít khơng tương xứng với chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp thì cuối kỳ có thể kết chuyển tồn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK1422 để chờ kết
chuyển ở kỳ sau khi đã có doanh thu hoặc doanh thu tương xứng. Trình tự hạch tốn:
1 Cuối kỳ kế tốn phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển: Nợ TK 1422
Có TK 641, 642 2 Ở kỳ kế toán sau căn cứ vào doanh thu thực hiện kế tốn tính tốn
và kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả: Nợ TK 911
Có TK 1422
Vò ThÞ Thanh Lan - 43 -
Líp 31B - KTDN
TK 334,338 TK642
TK152,1388
...
Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí QLDN
TK152,153 TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 1422
Chờ Kc Kc vào kỳ
TK 214 sau
Chi phí khấu hao TK 335,1421
Chi phí theo dự tốn TK 333
Thuế, phí, lệ phí phải nộp TK 139,159
Trích lập dự phòng phải thu
TK 331,111,112 Chi phí d.vụ mua ngồi
và c.phí bằng tiền khác
Sơ đồ 09: Sơ đồ hạch tốn tổng qt chi phí QLDN 1.4.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Để xác định kết qủa tiêu thụ kế toán sử dụng TK 911 TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động, trong từng loại hoạt động
có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh... a. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911
- Bên nợ: + trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Vò ThÞ Thanh Lan - 44 -
Líp 31B - KTDN Kc
chi phí
quản lý
DN
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường + Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ
- Bên có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ + Thu nhập hoạt động tài chính hoạt động bất thường
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ
b. Trình tự hạch toán 1 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sang
TK 911: Nợ TK 511, 512 Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911: Nợ TK 515 Có TK 911
2 Cuối kỳ kế tốn: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ: Nợ TK 911
Có TK 632 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911
Có TK 635 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911
Có TK 641 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911
Có TK 642 Trong trường hợp đặc biệt đối với các doanh nghiệp có chu kỳ hoạt
động kinh doanh dài, trong kỳ trước khơng có doanh thu hoặc doanh thu q ít thì kỳ này kế tốn tính và kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý
Vò ThÞ Thanh Lan - 45 -
Líp 31B - KTDN
doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào doanh thu thuần kỳ này để xác định KQKD:
Nợ TK 911 Có TK 1422
Vò ThÞ Thanh Lan - 46 -
Líp 31B - KTDN
3 Xác định kết quả: - Nếu lãi: Nợ TK 911
Có TK 421 - Nếu lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
TK 632 TK 911
TK 511,512 Kc giá vốn hàng t.thụ T.kỳ Kc DT thuần về tiêu thụ
TK 635 TK 515
Kc chi phí tài chính Kc DT hoạt động tài chính
TK 641,642 Kc chi phí BH, CPQLDN
TK142 Chờ kc
Kchuyển
TK 421 TK 421
Kc lãi về hoạt động KD Kc lỗ từ hoạt động KD
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch tốn kết qquả tiêu thụ
Vò ThÞ Thanh Lan - 47 -
Líp 31B - KTDN

Chương 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CÔNG NGHIỆP BÊ TÔNG VÀ VẬT LIỆU XÂY


DỰNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY


2.1.1. Điều kiện tự nhiên


Cơng ty cơng nghiệp bê tông và vật liệu xây dựng là một doanh nghiệp nhà nước thành viên, hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng công ty xây dựng
Sông Hồng - Bộ xây dựng. Trụ sở chính của cơng ty đóng tại: phường Tiên cát - TP Việt Trì - Tỉnh
Phú Thọ. Tên giao dịch quốc tế: Constructional Material and Concrete Industrial
company. Viết tắt là: CMC
Cơng ty là đơn vị có nhiều lợi thế, nằm ngay sát đường quốc lộ thuộc trung tâm thành phố, do vậy rất thuận lợi cho việc giao dịch, tiêu thụ, vận
chuyển, song bên cạnh đó vẫn còn có những khó khăn là phải chịu nhiều tác động cạnh tranh trong SXKD và tiêu thụ. Đây là yếu tố tạo nên sự năng động
cho công ty trong hoạt động.
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty CNBT và VLXD
Tiền thân của cơng ty là xí nghiệp bê tơng Việt Trì, trực thuộc cơng ty xây dựng Việt Trì được thành lập tại quyết định số 3321BXD - TC ngày 24-
3-1979. Được thành lập và hoạt động trong cơ chế cũ, xí nghiệp chỉ sản xuất các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn như: cột điện đèn đường và điện hạ thế, ống
cống thoát nước, pa nen và các cấu kiện bê tông đúc sẵn phục vụ cho xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Phú thọ và các khu vực lân cận.
Mọi hoạt động SXKD đều do nhà nước chịu như: khối lượng sản phẩm sản
Vò ThÞ Thanh Lan - 48 -
Líp 31B - KTDN

Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

×