Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.27 KB, 55 trang )
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
• Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Westernbank chi nhánh An Giang?
• Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng Westernbank chi
nhánh An Giang sẽ mang lại những lợi ích gì?
• Đâu là cơ hội và đâu là thách thức cho Westernbank An Giang?
• Giải pháp nào thực hiện chiến lược?
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
1.4.1.1 Số liệu thứ cấp
Báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, bản cáo bạch của
Ngân hàng Westernbank và các tài liệu của các Anh Chị đã làm đề tài tương tự
này.Sách, báo, tạp chí,..
1.4.1.2 Số liệu sơ cấp
• Phỏng vấn chuyên gia, các chuyên gia này là trưởng các bộ phận của
Ngân hàng Westernbank An Giang. Kết quả phỏng vấn chuyên gia để
thiết lập Ma trận IFE. Ma trận EFE và Ma trận hình ảnh cạnh tranh.
• Thảo luận nhóm, để xác định số điểm hấp dẫn trong Ma trận
QSPM.
1.4.2 Phương pháp phân tích
• Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối, thống kê mô
tả, công cụ đánh giá Ma trận nội bộ(IFE). Ma trận hình ảnh cạnh
tranh và Ma trận đánh giá các yếu tồ bên ngoài(EFE)
• Sử dụng ma trận SWOT, ma trận QSPM và tham khảo thảo luận
nhóm.
1.5 Đối tượng nghiên cứu
Westernbank An Giang có rất nhiều lĩnh vực kinh doanh như: Huy động
vốn ngắn, trung và dài hạn. Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các thành
phần kinh tế và cá nhân và góp vốn liên doanh. Dịch vụ thanh toán, dịch vụ
ngân quỹ và dịch vụ kiều hối. Kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Nhưng do thời gian còn hạn hẹp tác giả chỉ nghiên cứu trong lĩnh vực kinh
doanh thẻ của Ngân hàng Westernbank chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 2
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
1.6 Phạm vi nghiên cứu
1.6.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh thẻ của Ngân hàng Westernbank chi nhánh
An Giang.
1.6.2 Giới hạn vùng nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Westernbank chi nhánh Long Xuyên,
An Giang, và tìm hiểu các Ngân hàng khác trên địa bàn thành phố Long Xuyên,
An Giang.
1.6.3 Giới hạn thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với số liệu được lấy từ WTB An Giang các năm 20082010.
1.7 Kết quả mong đợi
• Tìm được các điểm mạnh điểm yếu trong lĩnh vực kinh doanh thẻ của
Ngân hàng Westernbank chi nhánh An Giang.
• Hoạch định được chiến lược kinh doanh phù hợp, nhằm phát triển hoạt
động thẻ rộng khắp tại An Giang và xa hơn là cả nước của Ngân hàng
Westernbank.
1.8 Đối tượng thụ hưởng
• Ngân hàng Westernbank chi nhánh An Giang: Để hỗ trợ chi nhánh thực
hiện chiến lược kinh doanh thẻ. Góp phần định hướng việc kinh doanh
một cách hiệu quả hơn.
• Các sinh viên khóa sau sử dụng đề tài này tham khảo.
1.9 Cấu trúc của đề tài
Ngoài thông tin tham khảo, phụ lục, danh mục, cấu trúc đề tài gồm 6 chương:
• Chương 1:Tổng quan đề tài.
• Chương 2: Cơ sở lí luận và khung nghiên cứu.
• Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng Westernbank và chi nhánh
Westernbank tại An Giang.
• Chương 4: Phân tích môi trường kinh doanh của Ngân hàng
Westernbank và chi nhánh Westernbank tại An Giang.
• Chương 5: Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Westernbank chi nhánh An Giang đến năm 2016.
• Chương 6: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 3
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
1.10 Lược khảo tài liệu
Để có thể hoàn thành tốt đề tài này tôi đã tham khảo và lược qua sách, báo, tạp
chí, internet,…mà nội dung của nó có liên quan đến đề tài nghiên cứu này. Cụ
thể:
• Phạm Tuấn Khanh(2010) Phân tích tình hình hoạt động và xây
dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
sản phẩm bồn tắm tại Cty Việt Mỹ 1 và giải pháp hoàn thiện. tài liệu
này phân tích tình hình kinh doanh của Cty, yếu tố bên trong và bên
ngoài cũng tương đối rõ ràng và đưa ra được các chiến lược các giải
pháp cho tương lai.
• Võ Trung Kiên (2009), Xây dựng chiến lược Marketing sản phẩm
thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên An Giang giai
đoạn 2009-2010, luận văn tốt nghiệp khoa kinh tế, Đại hoạc An Giang.
Nó về việc kinh doanh thae ATM tại Long Xuyên và tình hình
Marketing của Eximbank từ đó đưa ra giải pháp Marketing dựa trên việc
phân tích ma trậ SWOT và ý kiến các chuyên gia.
• Nguyễn duy Phùng (2007), Hoạch định chiến lược kinh doanh cho
công ty cổ phần Thương mại-Dịch vụ-sản xuất Hương Thủy chi
nhánh Cần Thơ đến năm 2015, luận văn tốt nghiệp khoa kinh tế, Đại
học Tây Đô. Luận văn phân tích tình hình kinh doanh của Công ty và
đưa ra giải pháp thực hiện chiến lược dựa trên việc phân tích Ma trận
SWOT và Ma trận QSPM.
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 4
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
Chiến lược: là một chương trình hành động tổng quát hướng tới thực
hiện mục tiêu cụ thể. Những chiến lược chủ yếu của một doanh nghiệp chứa
đựng những mục tiêu, những cam kết về nguồn lực để đạt được những mục tiêu
này và những chính sách cần thiết cần được tuân theo trong khi sử dụng các
nguồn lực này.
Quản trị chiến lược
•
Là quá trình quản trị việc theo đuổi chức năng nhiệm vụ của một tổ chức
trong khi quản trị mối quan hệ của tổ chức đó với môi trường của nó.
•
Là tập hợp các quyết định và hành động quản trị quyết định sự thành
công lâu dài của công ty.
•
Là tập hợp các quyết định và biện pháp hành động dẫn đến việc hoạch
định và thực hiện các chiến lược nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
•
Là một nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết
định liên quan nhiều đến chức năng cho phép một tổ chức đạt được
những mục tiêu đã đề ra.
2.1.2 Các giai đoạn quản trị chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược gồm ba giai đoạn: hình thành chiến lược,
thực thi chiến lược, đánh giá chiến lược.
Hình thành chiến lược
•
Hình thành chiến lược là quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh, thực
hiện điều tra nghiên cứu để xác định các yếu tố mạnh, yếu bên trong và
cơ hội, đe dọa từ bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa chọn giữa
những chiến lược thay thế.
•
Đôi khi giai đoạn hình thành chiến lược còn được gọi là “lập kế hoạch
chiến lược”. Hình thành chiến lược là quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh
doanh, thực hiện điều tra nghiên cứu để xác định các yếu tố mạnh, yếu
bên trong ; cơ hội , đe doạ bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn và lựa
chọn giữa những chiến lược thay thế.
•
Hình thành chiến lược bao gồm ba hoạt động cơ bản là: tiến hành nghiên
cứu, hoà hợp trực giác và phân tích, đưa ra quyết định.
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 5
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
Thực thi chiến lược:
Thường được gọi tắt là giai đoạn hành động quản trị chiến lược. Thực
hiện có nghĩa vụ là huy động các nhà quản trị và nhân viên để thực hiện các
chiến lược đã được lập ra. Thiết lập các mục tiêu hàng năm, đưa ra các chính
sách, và phân phối các nguồn tài nguyên .
Đánh giá chiến lược
Là giai đoạn cuối và rất cần thiết của quản trị chiến lược vì kết quả đạt
được hiện tại không hẳn đã thành công trong tương lai.
Ba hoạt động chính yếu của giai đoạn này là:
• Xem xét các yếu tố là cơ sở cho chiến lược hiện tại
• Đo lường thành tích
• Thực hiện các hoạt động điều chỉnh.
2.1.3 Tiến trình hình thành chiến lược
Là giai đoạn đầu tiên và quan trọng của quản trị chiến lược. Tiến trình
này gồm những công việc chủ yếu sau: Phân tích môi trường nội bộ, môi
trường bên ngoài, xây dựng và lựa chọn chiến lược.
2.1.3.1 Phân tích môi trường nội bộ
Mọi tổ chức muốn tồn tại và phát triển đều phải thực hiện các
hoạt động phân tích môi trường nội bộ sau: quản tri, tài chính, kế toán, sản
xuất/kinh doanh/tác nghiệp, nghiên cứu & phát triển, marketing,… và phải có
hệ thống thông tin. Việc phân tích môi trường nội bộ giúp doanh nghiệp tìm ra
được điểm mạnh, điểm yếu và những khả năng đặc biệt của riêng mình, để xây
dựng lợi thế cạnh tranh dựa trên khả năng đặc biệt, điểm mạnh của mình và
giảm bớt thiệt hại do điểm yếu mang đến.
Sau khi phân tích môi trường nội bộ của DN, nhà quản trị cần
xây dựng Ma trận các yếu tố nội bộ - IFE. Ma trận các yếu tố nội bộ - IFE tóm
tắt và đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu cơ bản của DN, cho thấy các lợi
thế cạnh tranh cần khai thác và các điểm yếu cơ bản DN cần cải thiện. Để hình
thành ma trận IFE, DN cần thực hiện 5 bước:
Bảng 2.1: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ(IFE)
Stt
Các nhân tố bên trong
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Độ
Xếp Số điểm
Giải thích
Trang 6