Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.27 KB, 55 trang )
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
Ma trận hình ảnh cạnh tranh được xây dụng theo năm bước sau:
Bước 1: Lập một danh mục khoảng 10 yếu tố có ảnh hưởng quan trọng
đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0
(rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan trọng của từng yếu tố tùy thuộc vào
mức độ ảnh hưởng của yếu tố đó đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trong ngành. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho tất cả các yếu tố phải
bằng 1,0.
Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, loại của mỗi yếu tố tùy
thuộc vào mức độ phản ứng của tổ chức đối với yếu tố đó, trong đó: 4-phản ứng
tốt; 3-phản ứng trên trung bình; 2-phản ứng trung bình; 1-phản ứng yếu.
Bước 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với loại của nó để xác
định số điểm về tầm quan trọng.
Bước 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng của tất cả các yếu tố để
xác định tổng số điểm của ma trận hình ảnh cạnh tranh cho từng doanh nghiệp
so sánh.
2.1.3.3 Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Xác định sứ mạng
Là một trong những nội dung cần thiết, thiết lập và xây dựng cơ sở
khoa học cho quá trình phân tích và lựa chọn chiến lược.
Sứ mệnh là một phát biểu có giá trị lâu dài về mục đích. Nó phân biệt
doanh nghiệp này với những doanh nghiệp khác. Có thể gọi là phát biểu của
một doanh nghiệp về triết lý kinh doanh, những nguyên tắc kinh doanh, những
sự tin tưởng của công ty.
Tất cả những điều đó xác định khu vực kinh doanh của doanh nghiệp,
cụ thể là loại sản phẩm, dịch vụ cơ bản, những nhóm khách hàng cơ bản, nhu
cầu thị trường, lĩnh vực kỹ thuật hoặc là sự phối hợp những lĩnh vực này.
Xác định sứ mạng rõ ràng là điều hết sức cần thiết để thiết lập các mục
tiêu và soạn thảo các chiến lược một cách có hiệu quả.
Xác định mục tiêu
Sau khi xác định được được sứ mạng làm định hướng, chúng ta cần
phải tiến hành xác định mục tiêu, vì xác định mục tiêu chính là chuyển tầm nhìn
hình thành các kết quả thực hiện cụ thể. Nhưng việc xác định mục tiêu phụ
thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác nhau, như yếu tố bên trong, yếu tố bên
ngoài và các yếu tố tác nghiệp. Nhưng mục tiêu này phải thống nhất với bản sứ
mạng.
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 10
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3.4 Xây dựng chiến lược
Dụa trên những thông tin từ việc phân tích các yếu tố bên
trong, bên ngoài của DN, mục tiêu và sứ mạng của DN. Để có thể xây dụng một
chiến lược phù hợp, công cụ chính của tác giả để xây dựng chiến lược là Ma
trận SWOT. Công cụ này được thực hiện và phân tích trong 8 bước:
• Bước 1: Liệt kê các cơ hội.
• Bước 2: Liệt kê các thách thức.
• Bước 3: Liệt kê các thế mạnh bên trong.
• Bước 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong.
• Bước 5: Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài
(SO).
• Bước 6: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài (WO).
• Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh btrong với các thách thức bên ngoài
(ST).
•
Bước 8: Kết hợp các điểm yếu bên trong với các thách thức bên ngoài(WT).
Kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài để hình thành các chiến
lược có thể lựa chọn.
Bảng 2.4 Sơ đồ ma trận SWOT.
Những điểm mạnh(S)
Những điểm yếu(W)
Liệt kê những điểm
mạnh.
Liệt kê những điểm
yếu.
Các cơ hội (O)
Chiến lược (SO)
Chiến lược (WO)
Liệt kê các cơ hội.
Sử dụng các điểm mạnh Vượt qua những điểm
để tận dụng cơ hội.
yếu bằng cách tận dụng
cơ hội.
Các mối đe dọa (T)
Chiến lược (ST)
Ô này luôn để
trống
Chiến lược (WT)
Liệt kê các mối đe Sử dụng điểm mạnh để Tối thiểu hóa những
dọa.
tránh mối đe dọa.
điểm yếu và tránh các
mối đe dọa.
Nguồn: Th.s Châu Thanh Bảo, giáo trình giảng dạy PowerPoint
Quản Trị Chiến Lược trường Đại Học Tây Đô.
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 11
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
Dụa vào ma trận SWOT chúng ta sẽ thấy được rất nhiều những
lựa chọn. Trong số đó sẽ có những chiến lược tốt nhất cho DN, nhưng việc
chọn lựa chiến lược để xác định được chiến lược nào phù hợp nhất với DN sẽ
cần một công cụ khác hỗ trợ đó là Ma trận QSPM.
2.1.3.5 Lựa chọn chiến lược
Ma trận QSPM được thiết lập để quyết định tính hấp dẫn tương
đối của của các chiến lược khả thi có thể thay thế, chính là Ma trận hoạch định
chiến lược có thể định lượng, là giai đoạn quan trọng trong phân tích hình thành
chiến lược. Ma trận này sử dụng các yếu tố đầu vào là các kết quả phân tích từ
Ma trận EFE, Ma trận IFE, Ma trận hình ảnh cạnh tranh, Ma trận SWOT. Ma
trận này đòi hỏi sự phán đoán tốt từ trực giác.
Bảng 2.5 Ma trận QSPM.
Các yếu tố chính
Phâ
n
Chiến lược có thể thay thế
Chiến lược 1
Chiến lược 2
Chiến lược 3
Các yếu tố bên trong.
Các yếu tố bên ngoài.
Cộng tổng
số điểm hấp dẫn
Nguồn: Th.s Châu Thanh Bảo, giáo trình giảng dạy PowerPoint
Quản Trị Chiến Lược trường Đại Học Tây Đô.
Giải thích ma trận QSPM trong 6 bước:
Bước 1: liệt kê các mối đe dọa, cơ hội bên ngoài và các điểm mạnh
điểm yếu quan trọng bên trong. Các thông tin này nên được lấy trực tiếp từ Ma
trận EFE và ma trận IFE.
Bước 2: phân loại các yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên
ngoài, sự phân loại này cũng y hệt phân loại trong Ma trận EFE và Ma trận IFE.
Bước 3: nghiên cứu các ma trận và xác định các chiến lược có thể thay
thế mà tổ chức nên xem xét để thực hiện. tập hợp các chiến lược này riêng biệt
nhau.
Bước 4: xác định số điểm hấp dẫn, đó là các giá trị bằng số. Đặt một
câu hỏi, và câu trả lời sẽ được so sánh liên quan đến số điểm quan trọng này.
Xét về yếu tố riêng biệt, số điểm hấp dẫn được phân cho mỗi chiến lược so với
các chiến lược khác. Số điểm hấp dẫn được phân chia từ 1 = không hấp dẫn, 2 =
có hấp dẫn đôi chút, 3 = khá hấp dẫn và 4 = rất hấp dẫn. Các số này biểu thị
tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược trong nhóm các chiến lược có thể
thay thế nào đó.
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 12
GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện
Chuyên đề tốt nghiệp
Bước 5: tính tổng số điểm hấp dẫn, nó cho chúng ta biết tính hấp dẫn
tương đối của mỗi chiến lược trong nhóm các chiến lược có thể thay thế nào đó.
Tổng số điểm hấp dẫn càng cao thì chiến lược này càng hấp dẫn.
Bước 6: tính tổng các số điểm hấp dẫn, biểu thị chiến lược nào là hấp
dẫn nhất trong nhóm các chiến lược có thể thay thế, số điểm này còn bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố bên trong, bên ngoài và các quyết định về chiến lược, nếu
số điểm càng cao thì chiến lược này càng hấp dẫn.
2.2 Khung nghiên cứu
Phân tích môi trường nội bộ của
Westernbank chi nhánh An Giang.
Phân tích môi trường bên ngoài của
Westernbank chi nhánh An Giang.
Xác định điểm mạnh
và điểm yếu của Ngân
hàng.
Thiết lập Ma trận IFE
Xác định cơ hội và
thách thức của Ngân
hàng.
Thiết lập Ma trận EFE
Xác định sứ mạng, mục tiêu
Xây dựng chiến lược dựa trên công cụ
Ma trận SWOT
Lựa chọn chiến lược dựa trên công cụ
QSPM
Giải pháp thực hiện chiến lược.
Kết luận và kiến nghị
Hình 2.2 Khung nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Minh Đức
Trang 13