1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Tài chính - Ngân hàng >

Bảng 5.4 Bảng tổng hợp các căn cứ đề xuất giải pháp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.27 KB, 55 trang )


GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện



Chuyên đề tốt nghiệp



• Nghiên cứu và tạo ra thêm các sản phẩm thẻ mới bổ sung thêm sản phẩm

thẻ cho WTB. Theo đúng lộ trình là tới năm 2016 WTB sẽ cung cấp cho

thị trường thẻ là 3 sản phẩm thẻ.





Các sản phẩm thẻ này phải giao dịch được với tất cả các Ngân hàng có

vốn đầu tư của nhà nước, và giao dịch được với càng nhiều Ngân hàng

có vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tiêu biều như các Ngân hàng trong

nước trong khối VNBC, SMARTLINK.







Thiết lập đường dây tư vấn trực tiếp để hỗ trợ khách hàng về sản phẩm

và dịch vụ thẻ.







Thiết kế thêm các sản phẩm thẻ có kiểu dáng trẻ thời trang, nhưng hiệu

quả trong thanh toán.



 Marketing cho Ngân hàng.



Thuê mướn Cty Marketing cho Ngân hàng hoặc thành lập phòng chuyên

trách về Marketing.

Nếu thành lập phòng chuyên trách cần: tuyển nhân viên có thể đáp ứng với

nhu cầu công việc, điều này sẽ làm tốn nhiều nhiều chi phí hơn so với việc

thuê mướn Công ty chuyên trách Marketing.

Mục đích.





Là đẩy mạnh hoạt động giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, và những tính

năng thẻ của Ngân hàng tới khách hàng.







Chăm sóc khách hàng, tạo niềm tin cho khách hàng.







Xây dựng lòng tinh cho khách hàng, quảng bá thương hiệu Ngân hàng để

thị phần của WTB tăng lên, hỗ trợ kinh doanh thẻ sau này.



Về sản phẩm thẻ.





Áp dụng chiến lược giá thấp.







Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.







Liên kiết với các Ngân hàng khác. Đặc biệt các Ngân hàng thuộc khối

SMARTLINK, VNBC.



Về giá.





Thiết lập đường dây nóng hỗ trợ kĩ thuật “Free” cho khách hàng.







Hỗ trợ khách hàng đã và đang sử dụng thẻ với phí dịch vụ bằng “0”

nhằm nâng cao thương hiệu cho Ngân hàng.







Miễn phí chi trả tiền lương cho các DN muốn trả lương qua thẻ của

Ngân hàng Westernbank.



Về phân phối.





Mở rộng mạng lưới giao dịch, mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ.







Hỗ trợ phát hàng thẻ miễn phí.



SVTH: Nguyễn Minh Đức



Trang 51



GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện



Chuyên đề tốt nghiệp







Nâng cao gấp đôi hạn mức giao dịch trong một ngày đối với thẻ từ, các

thẻ thanh toán khác tăng hạn mức lên gấp 3 lần so với mức hiện hàng.







Mở thẻ trong vòng 3 ngày (thay và là 7-10 ngày như trước) khi đăng kí

mở thẻ qua trang website Ngân hàng WTB.







Xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên để tiếp cận và tư vấn, hỗ trợ

khách hàng, giúp khách hàng trong mọi hoạt động liên quan đến mở thẻ,

thanh toán, tín dụng…



Chiêu thị.





Lãi suất tiền gửi tăng nên(lớn hơn lãi tiền gửi không kì hạn) khi số tiền

trong thẻ lớn hơn 5 triệu.







Miễn phí khi sử dụng thẻ thanh toán các giao dịch mua sắm tại các siêu

thị và các trung tâm mua sắm.







Quảng bá sản phẩm và dịch vụ thẻ trên các phương tiện truyền thông…



 Ngiên cứu và phát triển.



Thuê hoặc thành lập phòng chuyên trách nghiên cứu và phát triển cho Ngân

hàng. Giúp nhận biết cơ hội thị trường, phân khúc thị trường, lựa chọn thị

trường.

 Giải pháp quản trị chất lượng.



Áp dụng những cộng cụ quản trị chất lượng vào trong Ngân hàng.





Xây dựng HTCL dựa trên ISO 9000







Total Quality Management







Quality Analysis Cost Control







Chất lương trong dịch vụ







Triển khai các hệ thống quản lý chất lượng.



5.5 Tóm tắt chương.

Sau khi phân tích môi trường bên ngoài và bên trong Ngân hàng, chương 5

xây dựng và lựa chọn chiến lược, gồm một Ma trận SWOT và một Ma trận

QSPM. Tạo điều kiện cho Ngân hàng xây dựng và chọn lựa chiến lược phù hợp

với thời điểm hiện tại.

Kết quả xây dựng chiến lược bằng công cụ SWOT cho thấy có 6 chiến lược

được xây dựng mang tính chất phù hợp với WTB An Giang trong thời điểm

hiện nay.

Sử dụng Ma trận QSPM đã tìm ra được 3 chiến lược mang tinh chất phù

hợp nhất với Westernbank hiện nay là: chiến lược thâm nhập thị trường, chiến

lược phát triển sản phẩm, chiến lược Marketing.



SVTH: Nguyễn Minh Đức



Trang 52



GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện



Chuyên đề tốt nghiệp



CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



6.1 Kết luận

Việc hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ là công việc cần thiết nhằm tìm

ra được hướng đi phù hợp với việc kinh doanh thẻ của WTB An Giang hiện

nay, các giải pháp và các định hướng sẽ giúp WTB An Giang có một hướng đi

bền vững.

Quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng WTB An

Giang giúp ta nhận biết và khắc phục những điểm yếu hiện tại trong Ngân hàng

như: sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ thẻ, hoạt động nghiên cứu và phát triển,

các công cụ quản trị chất lược chưa được áp dụng, mạng lưới giao dịch còn yếu

kém, các hoạt động marketing chưa được chú trọng đúng mức… Bên cạnh đó

cũng nhận thấy được những điểm mạnh cần được phát huy, khai thác nhằm đem

lại lợi thế cho WTB An Giang như: am hiểu thị trường, hệ thống thông tin, thái

độ phục vụ nhân viên của Ngân hàng…

Phân tích môi trường bên ngoài giúp Ngân hàng nhận biết được những cơ

hội để nắm bắt như: dân số tăng nhanh, lãi suất tiền gửi tăng, chính sách của

NHNN, nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng có sự thay đổi… Nhưng Ngân

hàng cũng phải đối mặt với những nguy cơ như: các đối thủ tiềm ẩn, các đối thủ

cạnh tranh đang lớn mạnh và phát triển…

Việc lựa chọn chiến lược cho phù hợp được xây dựng trên nền tảng các yếu

tố bên trong, bên ngoài, sứ mạng và mục tiêu và sử dụng công cụ Ma trận

SWOT và Ma trận QSPM, các chiến lược được chọn lựa và đề xuất đều dựa

trên mục tiêu dài hạn của Ngân hàng, các giải pháp đề xuất là Đa dạng sản phẩn

và dịch vụ thẻ, Marketing, Nghiên cứu và phát triển, Quản trị chất lượng, sẽ

giúp việc thực hiện chiến lược thành công cao hơn.

Các chiến lược đề xuất là cơ sở ban đầu, Ngân hàng cần có những tùy chọn

phù hợp cho từng giai đoạn cho từng chiến lược để hoạt động kinh doanh thẻ

của Ngân hàng ngày càng hiệu quả và phát triển.



SVTH: Nguyễn Minh Đức



Trang 53



GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện



Chuyên đề tốt nghiệp



6.2 Kiến nghị.

 Đối với Westernbank An Giang.

Cần xây dựng ngay bộ phận Marketing, bộ phận nghiên cứu và phát triển,

nhằm xúc tiến các hoạt động quảng bá thương hiêu, tăng cường các hoạt

Marketing, hoạt động khuyến mại, hoạt động chăm sóc khách hàng giữ khành

và tìm kiếm khách hàng mới. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành thẻ

mới, tăng cường các dịch vụ thẻ, cải thiện tính năng của dịch vụ thẻ cũ.

Kiểm tra và rà soát lại toàn bộ WTB An Giang, tìm kiếm những chi phí

không cần thiết và loại bỏ, cải thiện các loại chi phí cấn thiết cho phù hợp với

yêu cầu thực hiện chiến lược.

Tăng cường phát triển hoạt động tín dụng để WTB An Giang trở thành chi

nhánh hiện đại.

Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực để chuẩn bị cho việc phát triển sau này

của WTB An Giang.

Nâng cấp hệ thống thông tin để sẵn sàng phát triển và đáp ứng nhu cầu phát

triển của Ngân hàng.

 Đối với Hội sở.

Hỗ trợ WTB An Giang trong việc tăng cường tiện ích và dịch vụ trên thẻ,

xem xét cung cấp và lắp đặt thêm máy ATM trên địa bàn tỉnh An Giang.

Nâng cấp trang Web của WTB nhằm đơn giản và an toàn trong việc phát

hành thẻ trục tuyến. Vì thời gian qua đã có xảy ra lỗi khi đăng kí mở tài khoàn

thẻ trên Website.

Đơn giản hóa mở thẻ theo cách truyền thống là khách hàng đến chi nhánh

làm thủ tục rất nhiều, việc này gây phiền toái cho khách hàng, không tạo điều

kiện thuận lợi mà còn làm giảm thu hút khách hàng đến mở thẻ.

Theo dõi và chỉ đạo WTB An Giang, giúp đỡ chi nhánh đào tạo nhân lực về

nghiệp vụ và trình độ chuyên môn tạo điều kiện WTB An Giang phát triển đáp

ứng kịp thời với nhu cầu phát triển trong tương lai.

 Đối với Ngân hàng nhà nước, Hiệp hội Ngân hàng thẻ Việt Nam

và Nhà nước.

Tăng cường các hoạt động kiểm tra, kiểm soát đối với các Ngân hàng, phát

hiện và điều chỉnh kịp thời những lỗi, tạo điều kiện phát triển và kinh doanh

lành mạnh giữa các Ngân hàng.

Thống nhất các chính sách chung về lãi suất huy động, phí sử dụng thẻ, phí

thanh toán thẻ… Hoàn thiện hệ thống thông tin tạo điều kiện liên kết chặt chẽ

và an toàn giữa các Ngân hàng, thúc đầy việc liên kết giữa các Ngân hàng trong

việc chia sẻ và liên kết các dịch vụ thanh toán, tin dụng qua thẻ cũng nhu hệ

thống ATM.



SVTH: Nguyễn Minh Đức



Trang 54



GVHD: Th.s Nguyễn Huỳnh Phước Thiện



Chuyên đề tốt nghiệp



Hiệp hội thẻ Việt Nam và NHNN nên áp dụng những chính sách thúc đẩy

phát hành thẻ, thanh toán thẻ, áp dụng công nghệ thẻ nhằm khai thác tốt hơn thị

trường thẻ trong và ngoài nước.

Để Ngân hàng thuận lợi hơn cho việc kinh doanh thẻ. Nhà nước nên có

những chính và biện pháp về quy định pháp luật trong từng lĩnh vực tín dụng cụ

thể, chính sách thuế hỗ trợ…điều này sẽ làm phát triển nền kinh tế về lâu về

dài.



SVTH: Nguyễn Minh Đức



Trang 55



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

×