1. Trang chủ >
  2. Kinh Doanh - Tiếp Thị >
  3. Quản trị kinh doanh >

TÝn dơng tõ Q cho vay u ®·i hé nghÌo.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.26 KB, 421 trang )


140
Ba là, thủ tục vay vốn theo quy định cha phù hợp với hộ nông dân nghèo nh điều kiện thế chấp tài sản, thủ tục hồ sơ vay vốn.
Bốn lµ, viƯc cÊp vèn tÝn dơng tíi tay ngêi nghÌo thờng không kịp thời do thủ tục vay vốn và cha phù hợp với chu kỳ sản xuất của họ.
Những tồn tại nói trên đã hạn chế việc mở rộng cÊp vèn tÝn dơng cho ngêi nghÌo. Thùc tiƠn nµy đòi hỏi phải đổi mới, áp dụng phơng thức tín dụng
cho ngời nghèo phù hợp hơn.

2.1.3.2. Tín dụng từ Quỹ cho vay u ®·i hé nghÌo.


141
Q cho vay u đãi hộ nghèo đợc hình thành theo quyết định số 74QĐ-NH4 ngày 1731995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc Việt nam và
giao cho Ngân hàng nông nghiệp Việt nam thực hiện.
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Quỹ cho vay u ®·i hé nghÌo nh sau :
- Q cho vay u đãi hộ nghèođợc tổ chức trên nguyên tắc vì cộng đồng và tự nguyện. Mọi tổ chức và cá nhân trong nớc và nớc ngoài có thể
đóng góp một phần vốn kinh doanh để thiết lập nguồn vốn cho q.
142
- Q cho vay u ®·i hé nghÌo thùc hiện u đãi về lãi suất và thời hạn, các bên góp vốn không vì mục đích kinh doanh nhng phải đợc quản lý, bảo
tồn vốn và cho vay đúng đối tợng hộ nông dân nghèo thực sự khó khăn vỊ vèn.
3 Ngn vèn ®Ĩ lËp q cho vay u đãi hộ nghèo bao gồm :
- Ngân hàng ngoại thơng ViƯt nam cho vay l·i st 0,9th¸ng sè tiỊn 200 tỷ đồng.
143
- Ngân hàng Nhà nớc Việt nam cho vay theo mục đích chỉ định 100 tỷ đồng.
- Ngân hàng nông nghiệp Việt nam chuyển vào quỹ 132 tỷ đồng.
Cơ chế nghiệp vụ hoạt động của quỹ cho vay u đãi hộ nghèo đợc qui định nh sau :
- Đối tợng đợc vay vốn là những hộ nghèo có sức lao động nhng thiếu vốn sản xuất, chuẩn mực hộ nghèo là hộ có mức thu nhập tơng đơng dới 15 kg
gạongờitháng.
144
- Mức cho vay không quá 2,5 triệu đồnghộ. - Lãi suất cho vay 1,2tháng ổn định cả kỳ hạn cho vay.
- Thời hạn cho vay không quá 36 tháng. - Có sự u tiên vùng nghèo nhất nh vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, hải
đảo, dân tộc ít ngời đợc vay vốn trớc. Kết quả cho vay từ quỹ u đãi hộ nghèo đợc đánh giá thông qua số liệu
trên biểu số 4. Tính đến cuối năm 1995 toàn bộ nguồn vốn từ quỹ cho vay u đãi hộ nghèo đã đợc giải ngân. Riêng vùng đồng bằng Nam bộ còn sử dụng
145
thêm 3 tỷ đồng từ nguồn vốn kinh doanh bình thờng của ngân hàng nông nghiệp để cho vay. Tổng số tiền đã tiếp cận đến 500 ngàn hộ nghèo vay vốn,
bình quân một hộ vay 860 ngàn đồng. Qua khảo sát thực tế, các hộ nghèo đợc vay vốn sử dụng đúng mục đích bớc đầu tạo đợc thu nhập.
4 Tuy nhiên thực tiễn cho thấy, hoạt động của quỹ cho vay u đãi
hộ nghèo vẫn còn một số tồn tại : Thø nhÊt, ®Ĩ cho vay l·i st u ®·i 1; 2tháng, buộc phải hạ
thấp lãi suất huy động vốn. Đây là nguyên nhân hạn chế sự tự nguyện góp vốn
146
của các doanh nghiệp, các tổ chức. Bởi tại thời điểm năm 1995 lãi suất tiền gửi có kỳ hạn vào các ngân hàng thơng mại đang dao động trong khoảng
1,4 đến 1,7tháng. Vì vậy nguồn vốn cho quỹ này hoạt động lâu dài khó tăng trởng.
Thứ hai, lãi suất cho vay 14,4năm và ổn định trong thời hạn cho vay 3 năm thể hiện sự u đãi của quỹ ®èi víi nh÷ng hé nghÌo. So víi l·i
st cho vay cïng thêi điểm tại ngân hàng nông nghiệp là 2,3 đến 2,6tháng thì lãi suất cho vay hộ nghèo quá thấp. Đây là nguyên nhân
tiềm ẩn dÉn ®Õn xÐt cho vay sai
147
BiĨu sè 4 - KÕt quả cho vay từ Quỹ cho vay u đãi hộ nghèo
đến 31121995.
N guồn
Doanh số cho vay
D oanh số
D nợ 311295
Vùng kinh tÕ T
W
L ỵt hé
S è tiỊn
t hu nỵ
S è hé
S è tiỊn
148
T û ®ång

T û ®ång
T û ®ång

T û ®ång
1. Vïng ®ång b»ng S«ng Hång
4 8
7 2
4 8
5 6
9 4
3 2. Vùng đồng
bằng Sông Cửu Long 7
3 8
7 7
3 5
7 9
6 8
3. Vïng Duyên 4
5 4
3 5
4
149
hải miền Trung 7
8 7
2 4
4. Vïng ®ång b»ng Nam bé
3 1
3 4
3 4
9 2
5 2
5 5. Vïng nói
trung du Nam bé 1
34 1
46 1
32 1
1 42
1 31
6. Vïng khu 4 cò
5 6
6 4
5 6
1 6
4 5
6
150
7. Vùng Tây nguyên
4 3
4 4
1 8
2 5
3 3
Toµn quèc 4
32 5
00 4
31 3
1 4
56 4
00
Nguån : [5] sử dụng vốn sai mục đích, nợ đến hạn không muốn trả, ngời vay vốn có
t tởng trông chờ ỷ lại trợ cấp của Nhà nớc. Đó là cha tính đến việc bảo toàn
151
nguồn vốn, bù đắp chi phí hoạt động kinh doanh tiền tệ, trong điều kiện ngân hàng chuyển sang kinh doanh trong cơ chế thị trờng.
Thứ ba, nguồn vốn cấp cho các khu vực, các tỉnh và các chi nhánh huyện có tính bình quân dàn đều mang nặng tính chất cứu tế hoặc cấp phát
hơn là việc hỗ trợ vốn bằng cho vay. Thứ t, hỗ trợ vốn giảm nghèo là một chơng trình thực hiện mục tiêu lớn
và lâu dài của Đảng và Nhà nớc. Vì vậy cần có những giải pháp đồng bộ trên phạm vi bình diện quốc gia, trong khi đó việc thành lập Quỹ cho vay u đãi hộ
152
nghèo lại có tính chất bó hẹp riêng ngành ngân hàng là một hạn chế rất lớn, khó đạt hiệu quả cao.

2.1.3.3. Cấp tín dụng cho hộ nghèo của ngân hàng phục vụ


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (421 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×