1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

Chiều cao vùng chứa và nén cặn Sơ bộ tính toán chu kỳ lọc Tổng diện tích mặt bằng của bể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.84 KB, 26 trang )


Diện tích cần thiết của các lỗ ở vách ngăn phân phối nớc vào là:
f
lỗ 1
=
lỗ1
V
n
q
=
0,3 0,023
= 0,0767 m
2
Diện tích cần thiết của các lỗ ở vách ngăn thu nớc ở cuối bể là:
f
lỗ 2
=
lỗ2
V
n
q
=
0,5 0,023
= 0,046 m
2
Lấy đờng kính lỗ ở vách ngăn phân phối thứ nhất d
1
= 0,06 m, diện tích một lỗ
là f
1lỗ
= 0,00285 m
2
Tổng số lỗ ở vách ngăn thứ nhất là:
n
1
=
1lỗ
f
lỗ1
F
=
0,00284 0,0767
= 28 lỗ Lấy đờng kính lỗ ở vách ngăn thu nớc d
2
= 0,05 m, diện tích một lỗ là f
1lỗ
= 0,00196 m
2
Tổng số lỗ ở vách ngăn thứ nhất là:
n
1
=
1lỗ
f
lỗ2
F
=
0,00196 0,046
= 24 lỗ ở vách ngăn phân phối bè trÝ thµnh 7 hµng däc vµ 4 hµng ngang, khoảng cách
giữa các lỗ theo hàng dọc là:
dọc
=
4 0,3
- 2,5
= 0,55 m Khoảng cách giữa các lỗ theo hàng ngang lµ:

ngang
=
7 2,0
= 0,286 m

e. TÝnh diƯn tÝch vïng chøa cặn


Thể tích vùng chứa cặn đợc tính toán theo công thức: W
= c
m -
Mc Q
T
ì m
3
Trong đó: - T: Thời gian giữa hai lần xả cặn, do hàm lợng cặn nhỏ nên lấy T = 96 giờ
- Q: Lu lợng nớc vào bể lắng, Q = 333,33 m
3
h - m: Hàm lợng cặn trong nớc sau khi lắng, m = 10 mgl
-
c: Nồng độ trung bình của cặn nÐn sau thêi gian T, lÊy δ
c = 10000 gm
3
- Mc: Tổng hàm lợng cặn trong nớc đa vào bĨ l¾ng, Mc = 46,14 mgl ⇒
W =
10000 10
- 46,14
333,33 ×
96 = 115,65 m
3

f. ChiÒu cao vïng chøa và nén cặn


Chiều cao vùng chứa và nén cặn đợc tÝnh theo c«ng thøc: h
c
=
F W
=
205,71 115,65
= 0,56 m
SV: Ngun Hữu Hoà 44MN1 - Ms:6263.44 9

g. Chiều cao bể lắng


Chiều cao bể lắng đợc xác định theo công thức: H
bể
= H
L
+ h
c
+ h
bảo vệ
Trong đó: - H
L
: Chiều cao vùng lắng nớc, H
L
=2,5 m - h
bảo vệ
: Chiều cao b¶o vƯ, lÊy = 0,5 m - h
c
: ChiỊu cao tầng cặn
H
bể
= 2,5 + 0,56 + 0,5 = 3,56 m

3. TÝnh bÓ läc nhanh träng lùc


BÓ läc đợc tính toán với 2 chế độ làm việc là bình thờng và tăng cờng. Dùng vật liệu lọc là cát thạch anh với các thông số tính toán:
d
max
= 1,6 mm d
min
= 0,7 mm d
tơng đơng
=0,8 ữ
1,0 mm Hệ số dãn nở tơng đối e = 30, hệ số không đồng nhất k = 2,0.
Chiều dày lớp vËt liƯu läc = 1,2 m HƯ thèng ph©n phèi nớc lọc là hệ thống phân phối trở lực lớn bằng chụp lọc đầu
có khe hở. Tổng diện tích phân phối lấy bằng 0,8 diện tích công tác của bể lọc theo quy phạm là 0,8
ữ 1,0 m.
Ph ơng pháp rửa lọc:
Gió nớc kết hợp.
SV: Nguyễn Hữu Hoà 44MN1 - Ms:6263.44 10
1,5 m 1,5 m
i = 0,03
ChÕ ®é rưa lọc nh sau:
Bơm không khí với cờng độ 18 ls.m
2
thổi trong 2 phút sau đó kết hợp khí và nớc với cờng độ nớc 2,5 ls.m
2
sao cho cát không bị trôi vào máng thu nớc rửa trong vòng 5 phút. Cuối cùng ngừng bơm không khí và tiếp tục
rửa nớc thuần tuý với cờng độ 12 ls.m
2
trong 5 phút.

a. Sơ bộ tính toán chu kỳ lọc


Thực tế độ rỗng của lớp cát lọc thờng bằng 0,41 ữ
0,42, lấy 0,41. Chiều dày lớp cát lọc lấy bằng 1,2 m
Vận tốc läc níc tra theo b¶ng lÊy V= 7 mh KhÝ đó thể tích chứa cặn của 1 m
3
cát lọc là: V=
4 1
ì 0,41
ì 1= 0,1025 m
3
SV: Nguyễn Hữu Hoà 44MN1 - Ms:6263.44 11
mặt cắt ngang
1. cát; 2. đan bê tông cốt thép; 3. đầu läc; 4. m¸ng thu nc rưa lọc 5. Kênh cấp nuớc trộn khí để lọc và thau rửa; 6. máng xả bùn
2 1
3 6
6 6
5
sơ đồ bể lọc khối ghép kiểu t
Đường ống dẫn nước thô tới bể lọc
Dẫn nước lọc về nể chứa nước sạch
ống xả nước rửa lọc Đường ống dẫn nước sạch rửa lọc
Trọng lợng cặn trong 1 m
3
vật liệu lọclà: Trọng lợng cặn chiếm 4 thể tích chứa cặn, tức là G = 40 kgm
3
ì 0,1025 m
3
= 4,1 kg
Tốc độ lọc 7 mh, lớp cát dày 1,2 m, mỗi khối cát 1 giờ phải giữ lại đợc: 7 ì
10= 70 g hay bằng 0,07 kG
Để đảm bảo chất lợng nớc, chu kỳ lọc là:
T
chất lợng
=
0,07 4,1
= 58,57 giờ , Lấy chu kỳ lọc nhỏ hơn
Tchất lợng
bằng 48 giờ, tức là 2 ngày.

b. Tổng diện tích mặt b»ng cđa bĨ


 Tỉng diƯn tÝch mỈt b»ng cđa bĨ đợc xác định theo công thức: F =
bt 2
1 bt
V t
a -
t W
3,6 -
V T
Q ì
ì ì
ì ì
m
2
Trong đó: - Q: Công suất trạm xử lý, Q = 8000 m
3
ngđ - V
bt
: Vận tốc ở chế độ làm việc bình thêng, tra theo b¶ng lÊy V
bt
= 7 mh - n : Số lần rửa bể lọc trong một ngày đêm ở chế độ làm việc bình thờng,
theo tinhs toán ở trên có n= 0,5lầnngđ và rửa lọc hoàn toàn bằng ®iỊu khiĨn tù ®éng.
- T: Tỉng thêi gian lµm viƯc của bể lọc trong một ngày đêm, lấy T = 24 giê - W: Cêng ®é níc rưa läc lÊy theo kết quả thí nghiệm tơng ứng với từng loại
vật liÖu läc, lÊy = 14 ls.m
2
- TCVN 33.85 - t
1
: Thêi gian röa läc, t
1
= 12’ = 0,2 giê - t
2
: Thời gian ngừng làm việc để rửa lọc, t
2
= 0,35 giê ⇒
F =
7 0,35
0,5 -
0,2 14
3,6 -
7 24
8000 ì
ì ì
ì ì
51,5 m
2
Số bể lọc đợc xác định theo công thức: N = 0,5
ì
F
= 0,5 ì
51,5
= 3,6 bĨ ⇒
LÊy 4 bĨ, khi ®ã diƯn tÝch cđa mét bĨ lµ: f =
N F
=
4 51,5
≈ 13 m
3
Vµ diƯn tích xây dựng bể là 3,6 ì
3,6 m
2
.
SV: Nguyễn Hữu Hoµ 44MN1 - Ms:6263.44 12
3, 6
m
0,9 m 1,8 m
0,9 m 3,6 m
Tính toán kiểm tra tốc độ lọc tăng c ờng
Tốc độ lọc tính toán ở chế độ làm việc tăng cờng đợc xác định theo công thức: V
tc
= V
tb
ì
1 -
N N
= 7 ×
1 -
4 4
= 9,33 mh ThÊy r»ng 8 V
tc
10 mh nên đảm bảo yêu cầu.

c. Tính to¸n m¸ng thu n


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

×