3 Mức nhiên liệu 1 ngày chạy
tấnngày 21
19 4
Mức nhiên liệu 1 ngày đỗ tấnngày
2,0 1,9
5 Tổng thời gian chạy 1 chuyến
ngàychuyến 11,25
11,842 6
Tổng thời gian đỗ 1 chuyến ngàychuyến
5 4
7 Chi phí nhiên liệu
triệu đồngnăm 12.915
12.778,5
11. Chi phí bến cảng R
cf
Đây là khoản chi phí phát sinh trong quá trình tàu cập cảng đỗ để bốc hàng và dỡ hàng.
Trong đó: g
cf
: chi phí bến cảng trong 1 chuyến triệu đồngchuyến Ví dụ: Tính cho phương án 1
Theo tàu trước g
cf
= 35 triệu đồngchuyến R
cf
= 35 x 18 = 630 triệu đồngnăm Tính cho Phương án 2
R
cf
= 33 x 19 = 627 triệu đồngnăm
12. Hoa hồng phí R
hhf
Là khoản mà chủ tàu trả cho người làm môi giới cho tàu trở. R
hhf
= k
hhf
x D
n
triệu đồngnăm Trong đó: k
hhf
: tỷ lệ hoa hồng phí phụ thuộc vào hợp đồng ký kết giữa chủ tàu và người môi giới. Ở đây ta lấy: k
hhf
= 0,0375 F: Thu nhập của tàu trong chuyến đi triệu đồngnăm
Ví dụ: Tính cho phương án 1 Theo phần 2.4: D
n
: 91.800 triệu đồngnăm R
f
= 0,0375 x 91.800 = 3.442,5 triệu đồngnăm Tính cho Phương án 2
R
f
= 0,0375 x 117.325 = 4.399,7 triệu đồngnăm
13. Chi phí khác R
k
Bao gồm thuế VAT, các khoản tiếp khách, dịch vụ khác R
k
= R
1
x k
k
triệu đồngnăm Trong đó: k
k
: hệ số tính đến chi phí khác. Ở đây ta lấy k
k
= 0,02 Ví dụ: Tính cho phương án 1
R
k
= 0,02 x 1.480 = 29,6 triệu đồngnăm
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Tính cho Phương án 2 R
k
= 0,02 x 1.350 = 27 triệu đồngnăm Chi phí khai thác cho từng tàu được tập hợp trên bảng 7.
STT Chỉ tiêu
Đơn vị tính Phương
án 1 Phương
án 2
1 Khấu hao cơ bản
Triệu đồngnăm 12.000
10.400 2
Chi phí sửa chữa lớn Triệu đồngnăm
9.600 8.320
3 Chi phí sửa chữa thường xuyên
Triệu đồngnăm 3.000
2.600 4
Chi phí vật rẻ mau hỏng Triệu đồngnăm
3.600 3.120
5 Chi phí bảo hiểm tàu
Triệu đồngnăm 18.867
16.569 6
Chi phí lương Triệu đồngnăm
1.480 1.350
7 Chi phí quản lý
Triệu đồngnăm 148
135 8
Chi phí tiền ăn Triệu đồngnăm
5.760 6.156
9 Chi phí BHXH, BHYT
Triệu đồngnăm 281,2
256,5 10
Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn Triệu đồngnăm
12.915 12.778,5
11 Chi phí bến cảng
Triệu đồngnăm 630
627 12
Hoa hồng phí Triệu đồngnăm
3.422,5 4.399,7
13 Chi phí khác
Triệu đồngnăm 29,6
27 14
Tổng chi phí khai thác 1 tàu Triệu đồngnăm 71.753,3
66.738,7
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
2.6. LẬP PHƯƠNG ÁN TRẢ VỐN VAY 2.6.1. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN VAY TỪNG NGÂN HÀNG CHO TỪNG
PHƯƠNG ÁN 2.6.1.1. VAY NGÂN HÀNG HÀNG HẢI
Phương án 1: Số vốn vay: 300.000 x 0,1 = 30.000 triệu đồng Phương án 2: Số vốn vay: 260.000 x 0,1 = 26.000 triệu đồng
2.6.1.2. VAY NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG Phương án 1: Số vốn vay: 300.000 x 0,05 = 15.000 triệu đồng
Phương án 2: Số vốn vay: 260.000 x 0,05 = 13.000 triệu đồng 2.6.1.3. VAY NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
Phương án 1: Số vốn vay: 300.000 x 0,1 = 30.000 triệu đồng Phương án 2: Số vốn vay: 260.000 x 0,1 = 26.000 triệu đồng
2.6.2. XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT NĂM Ở TỪNG NGÂN HÀNG Chủ đầu tư vay vốn ở các ngân hàng khác nhau với lãi suất khác nhau và kỳ tính
lãi khác nhau nên ta phải chuyển các lãi suất ở các kỳ tính lãi này về các mức lãi suất có kỳ tính lãi là 1 năm.
Cơng thức để chuyển các lãi suất ở các kỳ tính lãi khác nhau về lãi suất năm: r
n
= 1 + r
t m
- 1 Trong đó: r
n
: là lãi suất theo kỳ tính lãi là 1 năm. r
t
: là lãi suất theo kỳ tính lãi tuần, tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng. m: Là số kỳ hạn tính lãi trong năm
2.6.2.1. NGÂN HÀNG HÀNG HẢI Lãi suất vay: 12 trả đều trong 6 năm tính từ khi bắt đầu vận hành.
2.6.2.2. NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG Lãi suất vay: 0,65tháng trả đều trong 7 năm tính từ khi bắt đầu vận hành
r
n
= 1+0,0065
12
- 1 = 0,0808 2.6.2.3. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
Lãi suất vay: 2,1quý trả đều trong 7 năm tính từ khi bắt đầu vận hành r
n
= 1+0,021
4
- 1 = 0,0867
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
2.6.3. LẬP PHƯƠNG ÁN TRẢ VỐN VAY 2.6.3.1. NGÂN HÀNG HÀNG HẢI
Mỗi năm trả 1 khoản lãi = lãi suất vay x Số dư nợ hiện tại Phương án 1: Số nợ gốc phải trả mỗi năm =
30.000 = 5.000 triệu đồngnăm
6 Kết quả tính tốn được ghi trên bảng 8-1
Bảng 8-1: Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay của phương án 1
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Số dư nợ hiện tại Lãi suất
Trả gốc Trả lãi
Trả lãi + gốc
1 30.000
0,12 5.000
3.600 8.600
2 25.000
0,12 5.000
3.000 8.000
3 20.000
0,12 5.000
2.400 7.400
4 15.000
0,12 5.000
1.800 6.800
5 10.000
0,12 5.000
1.200 6.200
6 5.000
0,12 5.000
600 5.600
Phương án2: Số nợ gốc phải trả mỗi năm = 26.000
= 4.333,3 triệu đồngnăm 6
Kết quả tính toán được ghi trên bảng 8 - 2.
Bảng 8 - 2: Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay của phương án 2.
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Số dư nợ hiện tại Lãi suất
Trả gốc Trả lãi
Trả lãi + gốc
1 26.000
0,12 4.333,3
3.120 7.453,3
2 21.666,7
0,12 4.333
2.600 6.933,3
3 17.333,4
0,12 4.333
2.080 6.413,3
4 13.000,1
0,12 4.333
1.560 5.893,3
5 8.666,8
0,12 4.333
1.040 5.373,3
6 4.333,5
0,12 4.333
520 4.853,5
2.6.3.2. NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG Mỗi năm trả 1 khoản lãi = lãi suất vay x Số dư nợ hiện tại
Phương án 1: Số nợ gốc phải trả mỗi năm = 15.000
= 2.142,9 triệu đồngnăm 7
Kết quả tính tốn được ghi trên bảng 9 - 1.
Bảng 9 - 1: Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay của phương án 1.
Đơn vị tính: triệu đồng
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
STT Số dư nợ hiện tại Lãi suất Trả gốc Trả lãi Trả lãi + gốc
1 15.000
0,0808 2.142,9
1.212 3.354,9
2 12.857,1
0,0808 2.142,9 1.038,9
3.181,8 3
10.714,2 0,0808
2.142,9 865,7
3.008,6 4
8.571,3 0,0808
2.142,9 692,6
2.835,5 5
6.428,4 0,0808
2.142,9 519,4
2.662,3 6
4.285,5 0,0808
2.142,9 346,3
2.489,2 7
2.142,6 0,0808
2.142,9 173,1
2.315,7 Phương án 2: Số nợ gốc phải trả mỗi năm =
13.000 = 1.857,1 triệu đồngnăm
7 Kết quả tính toán được ghi trên bảng 9 - 2.
Bảng 9- 2: Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay của phương án 2.
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Số dư nợ hiện tại Lãi suất
Trả gốc Trả lãi
Trả lãi + gốc
1 13.000
0,0808 1.857,1
1.050,4 2.907,5
2 11.143
0,0808 1.857,1
900,3 2.757,4
3 9.285,8
0,0808 1.857,1
750,3 2.607,4
4 7.428,7
0,0808 1.857,1
600,2 2.457,3
5 5.571,6
0,0808 1.857,1
450,2 2.307,3
6 3.714,5
0,0808 1.857,1
300,1 2.157,2
7 1.857,4
0,0808 1.857,1
150,1 2.007,5
2.6.3.3. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN. Mỗi năm trả 1 khoản lãi = lãi suất vay x Số dư nợ hiện tại
Phương án 1: Số nợ gốc phải trả mỗi năm = 30.000
= 3.750 triệu đồngnăm 8
Kết quả tính tốn được ghi trên bảng 10 - 1
Bảng 10 - 1 : Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay của phương án 1
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Số dư nợ hiện tại Lãi suất Trả gốc Trả lãi Trả lãi + gốc
1 30.000
0,0867 3.750
2601 6.351
2 26.250
0,0867 3.750
2.275,9 6.025,9
3 22.500
0,0867 3.750
1.950,8 5.700,8
4 18.750
0,0867 3.750
1.625,6 5.375,6
5 15.000
0,0867 3.750
1.300,5 5.050,5
6 11.250
0,0867 3.750
975,4 4.725,4
7 7.500
0,0867 3.750
650,3 4.400,3
8 3.750
0,0867 3.750
325,1 4.075,1
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Phương án 2: Số nợ gốc phải trả mỗi năm = 26.000
= 3.250 triệu đồngnăm 8
Kết quả tính tốn được ghi trên bảng 10 - 2
Bảng 10 - 2 : Bảng tổng hợp kết quả tính chi phí lãi vay của phương án 2
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Số dư nợ hiện tại Lãi suất
Trả gốc Trả lãi
Trả lãi + gốc
1 26.000
0,0867 3.250
2.254,2 5.504,2
2 22.750
0,0867 3.250
1.972,4 5.222,4
3 19.500
0,0867 3.250
1.690,7 4.940,7
4 16.250
0,0867 3.250
1.408,9 4.658,9
5 13.000
0,0867 3.250
1.127,1 4.377,1
6 9.750
0,0867 3.250
845,3 4.095,3
7 6.500
0,0867 3.250
563,6 3.813,6
8 3.250
0,0867 3.250
281,8 3.531,8
2.7. TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH
Chi phí khai thác được tính bằng cơng thức: C
kd
= Ckt + trả lãi triệu đồngnăm Ví dụ tính chi phí kinh doanh năm thứ 1 cho phương án 1
Theo bảng 8: C
kt
= 71.753,3 triệu đồng Theo bảng 9: lãi vay = 3.600 + 1.212 + 2.601 = 7.413 triệu đồng
C
kd
= 71.753,3 + 7.413 = 79.166,3 triệu đồng
Bảng 11: Bảng tính chi phí kinh doanh cho từng phương án
Đơn vị tính: triệu đồng
STT Chi phí kinh doanh phương án 1
Chi phí kinh doanh phương án 2
Chi phí khai thác phương
án 1 Trả lãi
Tổng chi phí kinh doanh
phương án 1 Chi phí khai
thác phương án 1
Trả lãi Tổng chi phí
kinh doanh phương án 1
1 71.753,3
7413,0 79.166,3
66.738,7 6.424,6
73.163,3 2
71.753,3 6314,7
78.068,0 66.738,7
5.472,8 72.211,5
3 71.753,3
5216,5 76.969,8
66.738,7 4.520,9
71.259,6 4
71.753,3 4118,2
75.871,5 66.738,7
3.569,1 70.307,8
5 71.753,3
3019,9 74.773,2
66.738,7 2.617,3
69.356,0 6
71.753,3 1921,6
73.674,9 66.738,7
1.665,5 68.404,2
7 71.753,3
823,4 72.576,7
66.738,7 713,6
67.452,3 8
71.753,3 325,1
72.078,4 66.738,7
281,8 67.020,5
9 71.753,3
71.753,3 66.738,7
66.738,7
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
10 71.753,3
71.753,3 66.738,7
66.738,7
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
2.8. TÍNH LÃI LỖ CHO TỪNG PHƯƠNG ÁN LN
tt
= Dn - Ckd triệu đồngnăm Thuế TNDN = LN
tt
x S
t
triệu đồngnăm LN
st
= LN
tt
- thuế TNDN triệu đồngnăm Trong đó:
LN
tt
: Lợi nhuận trước thuế triệu đồngnăm S
t
:thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo quy định của Nhà nước : S
t
= 0,25 LN
st
: Lợi nhuận sau thuế triệu đồngnăm Ví dụ tính cho phương án 1 năm 1:
Theo bảng 3: Dn = 91.000 triệu đồng Theo bảng 11: C
kd
= 79.166,3 triệu đồng LN
tt
= 91.000 - 79.166,3 = 11.833,7 triệu đồng Thuế TNDN = 11.833,7 x 0,25 = 2.958,4 triệu đồng
Tính tương tự như trên, kết quả tính tốn cho phương án 1 được ghi trên bảng 12 - 1 kết quả tính cho phương án 2 được ghi trên bảng 12 - 2.
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Bảng 12 - 1 : Tính lãi lỗ cho phương án 1
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Doanh thu Chi phí
kinh doanh Lợi nhuận
trước thuế Thuế thu nhập
doanh nghiệp Lợi nhuận
sau thuế
1 91.000
79.166,3 11.833,7
2958,4 8.875,3
2 91.000
78.068,0 12.932,0
3233,0 9.699,0
3 91.000
76.969,8 14.030,2
3507,6 10.522,7
4 91.000
75.871,5 15.128,5
3782,1 11.346,4
5 91.000
74.773,2 16.226,8
4056,7 12.170,1
6 91.000
73.674,9 17.325,1
4331,3 12.993,8
7 91.000
72.576,7 18.423,3
4605,8 13.817,5
8 91.000
72.078,4 18.921,6
4730,4 14.191,2
9 91.000
71.753,3 19.246,7
4811,7 14.435,0
10 91.000
71.753,3 19.246,7
4811,7 14.435,0
Bảng 12 - 2 : Tính lãi lỗ cho phương án 2
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Doanh thu Chi phí
kinh doanh Lợi nhuận
trước thuế Thuế thu nhập
doanh nghiệp Lợi nhuận
sau thuế
1 117.325
73.163,3 44.161,7
11040,4 33.121,3
2 117.325
72.211,5 45.113,5
11278,4 33.835,1
3 117.325
71.259,6 46.065,4
11516,3 34.549,0
4 117.325
70.307,8 47.017,2
11754,3 35.262,9
5 117.325
69.356,0 47.969,0
11992,3 35.976,8
6 117.325
68.404,2 48.920,8
12230,2 36.690,6
7 117.325
67.452,3 49.872,7
12468,2 37.404,5
8 117.325
67.020,5 50.304,5
12576,1 37.728,4
9 117.325
66.738,7 50.586,3
12646,6 37.939,7
10 117.325
66.738,7 50.586,3
12646,6 37.939,7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.1. LỰA CHỌN CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
3.1.1. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Các chỉ tiêu cơ bản được dùng để đánh giá dự án kinh doanh có lãi khả thi về mặt tài chính bao gồm:
1 Giá trị hiện tại thuần: NPV; Dự án khả thi khi NPV ≥ 0 và lớn nhất. 2. Giá trị tương đương hàng năm: A thường gặp đối với những dự án công
cộng, dự án đầu tư vĩnh viễn, dự án có tuổi thọ không bằng nhau...; Dự án khả thi khi A → Min
3. Suất thu hồi nội bộ: IRR; Dự án khả thi khi IRR ≥ IRR
dm
4. Thời gian hoàn vốn đầu tư: T
n
. Dự án khả thi khi T
n
≤ T
dm
5. Điểm hòa vốn: đánh giá độ an tồn của dự án 3.1.2. LẬP LUẬN CHỌN CHỈ TIÊU ĐỂ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Để đánh giá đầy đủ quy mơ lãi của cả đời dự án trong phân tích tài chính thường sử dụng chỉ tiêu thu nhập thuần. Thu nhập thuần của dự án là thu nhập
còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí của cả đời dự án. Bởi vậy, chỉ tiêu này bao gồm không chỉ tổng lợi nhuận thuần của từng
năm, của cả đời dự án mà bao gồm cả giá trị thu hồi thanh lý tài sản cố định ở cuối dự án và các khoản thu hồi khác. Thu nhập thuần của dự án thường được
tính chuyển về mặt bằng hiện tại ký hiệu là NPV. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô lãi của dự án ở mặt bằng hiện tại đầu thời kỳ phân tích. Giá trị hiện tại của
thu nhập thuần còn được gọi là hiện giờ thu nhập thuần. Vì vậy, chỉ tiêu được chọn để so sánh các phương án là giá trị hiện tại thuần
NPV. Khi chọn chỉ tiêu này thì dự án được chọn là phương án có NPV 0 và lớn nhất.
Ta có cơng thức tính NPV như sau:
∑
=
+ +
− =
n i
n i
r x
N I
NVP ;
1 1
triệu đồng Trong đó:
N
i
: thu nhập năm thứ i triệu đồng N
i
= Lãi ròng năm thứ i + Khấu hao năm thứ i + Giá trị còn lại Năm cuối cùng. I
: Hiện giá vốn đầu tư; triệu đồng
3.1.3. LUẬN CHỌN TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU ĐÊ TÍNH CHUYỂN r:
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Tỷ suất chiết khấu được sử dụng trong việc tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong các thời kỳ phân tích khác nhau về cùng 1 mặt bằng thời gian hiện tại
và tương lai, đồng thời nó còn được dùng làm số đo giới hạn để xét đánh giá dự án đầu tư. Bởi vậy, xác định chính xác tỷ suất chiết khấu của dự án có ý nghĩa
quan trọng đối với việc đánh giá dự án về tài chính. Để xác định phải xuất phát từ điều kiện cụ thể của dự án. Với dự án này vốn đi vay từ nhiều nguồn nên ta sử
dụng lãi suất vay vốn bình quân. Phương
án 1:
0988 ,
000 .
30 000
. 15
000 .
30 0867
, 000
. 30
0808 ,
000 .
15 12
, 000
. 30
1 1
1
= +
+ +
+ =
=
∑ ∑
− −
x x
x I
r I
r
k i
i k
i i
i
Phương án
2:
0988 ,
000 .
26 000
. 13
000 .
26 0867
, 000
. 26
0808 ,
000 .
13 12
, 000
. 26
1 1
1
= +
+ +
+ =
=
∑ ∑
− −
x x
x I
r I
r
k i
i k
i i
i
Như Vậy tỷ suất chiết khấu để tính chuyển là = 0,0988
3.2. TÍNH CHỈ TIÊU ĐƯỢC CHỌN ĐỂ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 3.2.1. TÍNH HỆ SỐ TÍNH CHUYỂN
Cơng thức:
n
r r
n f
P +
= 1
1 ,
,
Trong đó: + r: lãi suất vay dài hạn
+ n: Thời kỳ phân tích: n = 1 ÷ 10 năm.
Tính cho phương án 1: Năm 1:
9101 ,
09884 ,
1 1
1
= +
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Tương tự tính cho các năm kết quả của phương án 1 thế hiện ở bảng 13-1 kết quả của phương án 2 thể hiện ở bảng 13-2 .
3.2.2. DỰ TÍNH VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN Theo kết quả tính tốn ở trên:
Vốn đầu tư thực hiện cho phương án 1: = 300.000 triệu đồng Vốn đầu tư thực hiện cho phương án 2: = 260.000 triệu đồng
3.2.3. DỰ TÍNH THU NHẬP THUẦN CỦA TỪNG NĂM TNT
i
= Khấu hao + lãi ròng Riêng năm thứ 1 0 thu nhập thuần bao gồm cả giá trị còn lại
TNT
10
= Khấu hao + lãi ròng + Giá trị còn lại Ví dụ: Tính cho phương án 1
Năm 1: Khấu hao =12.000 triệu đồng
Lãi ròng 8.875,3 triệu đồng TNT
1
= 12.000 + 8.875,3 = 20.875,3 triệu đồng Tương tự các năm sau đó
Năm thứ 10: Lãi ròng = 14.435,0 triệu đơng Giá trị còn lại = 180.000 triệu đồng
TNT
10
- 12.000 + 14.435,0+180.000 = 206.435 triệu đồng Tương tự tính cho phương án 2
3.2.4. DỰ TÍNH HIỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN CỦA DỰ ÁN HGTNT
i
= TNT
i
x HSTC
i
Ví dụ. Tính cho năm thứ 1 của phương án 1 HGTNT
i
= 20.875,3 x 0,9101 = 18.998,6 triệu đồng Tính cho năm thứ 10 của phương án 1:
HGTNT
10
= 206.435,0 x 0,3898 = 216.714,7 triệu đồng Tương tự tính cho các năm của phương án 1 và phương án 2
3.2.5. DỰ TÍNH TỔNG HIỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN CỦA DỰ ÁN Là tổng cộng dồn hiện giá thu nhập thuần của các năm
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
∑ ∑
=
=
10 1
i i
TNT TNT
3.2.6. DỰ TÍNH NPV CỦA DỰ ÁN, CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ NPV = luỹ kế hiện giá thu nhập thuần năm thứ 10 - hiện giá vốn đầu tư.
Kết quả tính tốn NPV của phương án 1 và phương án 2 thể hiện ở bảng 13 - 1 và bảng số 13 - 2.
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Bảng 13-1: Bảng tính NPV phương án 1
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
HSTC 1
0,9101 0,8283
0,7538 0,6860
0,6243 0,5682
0,5171 0,4706
0,4283 0,3898
VĐT thực hiện -300.000
HGVĐT -300.000
Khấu hao 12.000
12.000 12.000
12.000 12.000
12.000 12.000
12.000 12.000
12.000 Lãi ròng
8875,3 9699,0
10522,7 11346,4 12170,1 12993,8 13817,5
14191,2 14435,0
14435,0 Giá trị còn lại
180.000 TNT
20875,3 21699,0 22522,7 23346,4 24170,1 24993,8 25817,5
26191,2 26435,0 206435,0
HGTNT 18998,3 17972,2 16977,1 16015,7 15089,9 14201,0
13350,1 12325,5
11321,7 80463,1
Luỹ kế HGTNT 18998,3 36970,5 53947,7 69963,3 85053,2 99254,2 112604,3 124929,9 136251,6 216714,7
NPV -83285,3
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Bảng 13-2: Bảng tính NPV phương án 2
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
HSTC 1
0,9101 0,8283
0,7538 0,6860
0,6243 0,5682
0,5171 0,4706
0,4283 0,3898
VĐT thực hiện -260.000
HGVĐT -260.000
Khấu hao 10400
10400 10400
10400 10400
10400 10400
10400 10400
10400 Lãi ròng
33121,3 33835,1
34549,0 35262,9
35976,8 36690,6
37404,5 37728,4
37939,7 37939,7
Giá trị còn lại 156000
TNT 43521,3
44235,1 44949,0
45662,9 46376,8
47090,6 47804,5
48128,4 48339,7
204339,7 HGTNT
39608,0 36637,8
33881,6 31324,8
28953,9 26756,1
24719,4 22649,2
20703,1 79646,1
Luỹ kế HGTNT 39608,0
76245,9 110127,5
141452,3 170406,2 197162,3 221881,7
244530,9 265234,0 344880,4
NPV 84880,4
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Qua kết quả tính tốn cho thấy: Phương án 1 có NPV là: -83.285,3 triệu đòng 0
Phương án 2 có NPV là: 84.880,4 triệu đòng 0 Nên chọn phưoơg án 2 để vận chuyển than
3.4. TÍNH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH KHÁC
3.4.1. SUẤT THU HỒI NỘI BỘ IRR: Là tỷ suất chiết khấu được giả thiết là tất cả các dòng tiền dương đều được tái đầu tư lại với cùng 1 suất thu hồi, để cân
bằng dồng thu đưa về hiện tại với dòng chi đưa về hiện tại. Chi tiêu này được dùng với mọi dự án sản xuất kinh doanh có lãi:
∑ ∑
+ =
+
i i
i i
C B
IRR 1
1 IRR
1 1
Trong đó: + Bi : Thu nhập thuần năm i; triệu đồng
+ Ci : Chi phí năm i; triệu đồng Cách tính gần đúng:
2 1
1 1
2 1
NPV NPV
NPV r
r r
IRR +
− +
=
Trong đó: + r
1
: Lãi suất tại đó NPV
1
+ r
2
: Lãi suất tại đó NPV
2
1. Với r
1
= 0,155 tính NPV
1
bằng lập bảng số 14-1. Ta có NPV
1
= 2.280 triệu đồng.
2. Với r
2
= 0,16 tính NPV
2
bằng lập bảng số 14-2. Ta có NPV
2
= -3.556,5 triệu đồng.
Nên:
1569 ,
5 ,
556 .
3 280
. 2
280 .
2 155
, 16
, 155
, =
− +
− +
= IRR
Vậy suất thu hồi nội bộ bằng 15,69.
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Bảng 14-1: Bảng tính NPV1 tương ứng với mức lãi suất = 15,5
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
HSTC 1
0,8658 0,7496
0,6490 0,5619
0,4865 0,4212
0,3647 0,3158
0,2734 0,2367
VĐT thực hiện -260.000
HGVĐT -260.000
Khấu hao 10400
10400 10400
10400 10400
10400 10400
10400 10400
10400 Lãi ròng
33121,3 33835,1
34549,0 35262,9
35976,8 36690,6
37404,5 37728,4
37939,7 37939,7
Giá trị còn lại 156000
TNT 43521,3
44235,1 44949,0
45662,9 46376,8
47090,6 47804,5
48128,4 48339,7
204339,7 HGTNT
37680,8 33159,1
29172,5 25658,8
22562,7 19835,5
17433,9 15196,6
13215,0 48365,2
Luỹ kế HGTNT 37680,8
70839,9 100012,4
125671,2 148233,9 168069,3 185503,3
200699,8 213914,8 262280,0
NPV 2280,0
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Bảng 14-2: Bảng tính NPV
1
tương ứng với mức lãi suất = 16
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
HSTC 1
0,8621 0,7432
0,6407 0,5523
0,4761 0,4104
0,3538 0,3050
0,2630 0,2267
VĐT thực hiện -260.000
HGVĐT -260.000
Khấu hao 10400
10400 10400
10400 10400
10400 10400
10400 10400
10400 Lãi ròng
33121,3 33835,1
34549,0 35262,9
35976,8 36690,6
37404,5 37728,4
37939,7 37939,7
Giá trị còn lại 156000
TNT 43521,3
44235,1 44949,0
45662,9 46376,8
47090,6 47804,5
48128,4 48339,7
204339,7 HGTNT
37518,4 32873,9
28796,9 25219,2
22080,6 19328,0
16914,6 14680,4
12711,1 46320,5
Luỹ kế HGTNT 37518,4
70392,2 99189,2
124408,4 146489,0 165817,0 182731,6
197412,0 210123,1 256443,5
NPV -3556,5
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
3.4.2. THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ: Thời gian thu hồi vốn đầu tư lả số thời gian cần thiết để dự án hoạt động
thu hồi đủ vốn bỏ ra. Nó chính là khoảng thời gian đã hồn trả số vốn đâu tư ban đầu bằng các khoản lợi nhuận thuần và khấu hao thu hồi hàng năm.
Thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần và khấu hao cho phép thấy được 1 cách đầy đủ khả năng thu hồi vốn với việc tính chỉ tiêu này, người đầu tư
phải quan tâm lựa chọn phương thức và mức độ khấu hao hàng năm làm sao vừa để không làm cho giá thành quá cao vừa kịp thời thu hồi đủ vốn đầu tư trước khi
kết thúc đời kinh tế của dự án hoặc trước khi máy móc thiết bị lạc hậu về mặt kỹ thuật.
Thời gian thu hồi vốn đầu tư được xác định theo công thức:
dm n
n n
n
T NPV
NPV NPV
I x
T T
− −
+ =
1 +
12
Trong đó : T
n
: thời gian hoàn vốn đầu tư năm thứ n. n: năm mà tại đó có lũy kế hiện giá thu nhập thuần nhỏ hơn hiện giá vốn
đầu tư. NPV
n
: Lũy kế hiện giá thu nhập thuần ở năm thứ n; triệu đồng I
: Hiện giá vốn đầu tư triệu đồng NPV
n+l
: Lũy kế hiện giá thu nhập thuần ở năm thứ n + 1; triệu đồng n+1: Năm mà tại đó có lũy kế hiện giá thu nhập thuần lớn hơn hiện giá vốn
đầu tư. Theo số liệu ở bảng 13 - 1 .
Ta có: T
8
= 8 năm I
= 260.000 triệu đồng NPV
8
= 244.530,9 triệu đồng NPV
9
= 265.234 triệu đồng
9 ,
530 .
244 234
. 265
9 ,
530 .
244 000
. 260
12 8
− −
+ =
x T
T = 8 năm 8,9 tháng
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Vậy thời gian thu hồi đủ vốn đầu tư là: 8 năm 8 tháng 27 ngày. 3.4.3. ĐIỂM HỊA VỐN:
Điểm hòa vốn là điểm tại đó doanh thu bằng với chi phí. Phân tích điểm hòa vốn nhằm xác định mức sản lượng hoặc doanh thu thấp
nhất mà tại đó dự án có thể vận hành không gây nguy hiểm tới khả năng tồn tại về mặt tài chính của nó, tức là khơng bị lỗ, có đủ tiền hoạt động và trả nợ.
Doanh thu của các năm là bằng nhau nhưng chi phí của các năm là khác nhau do vậy ta sẽ xác định điểm hòa vốn cho từng năm.
4.3.3.1. Phân chia tổng chi phí thành định phí và biến phí
Để xác định điểm hòa vốn cho từng năm trước hết ta phân chia tổng chi phí thành định phí và biến phí.
1. Định phí. Là khoản mục chi phí dù dự án vận hành hay khơng thì đều phải chi
ra. Khi dự án có vận hành thì sản lượng và doanh thu nhiều hay ít cũng khơng thay đổi.
Bao gồm các khoản sau: 1. Khấu hao cơ bản.
2. Chi phí tương. 3. Chi phí bảo hiểm xã hội.
4. Chi phí tiền ăn. 5. Chi phí khác.
6. Chi phí quản lý. 7. Chi phí bảo hiểm tàu.
8. Chi phi sửa chữa lớn. 9. Chi phí sửa chữa thường xuyên
10. Chi phí trả lại vay dài hạn Theo đó ta có bảng định phí như sau:
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
Bảng 15-1: Bảng tổng hợp phân chia định phí
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 1
2 3
4 5
6 7
8 9
10
Khấu hao cơ bản 10.400
10.400 10.400
10.400 10.400
10.400 10.400
10.400 10.400
10.400 Chi phí sửa chữa lớn
8.320 8.320
8.320 8.320
8.320 8.320
8.320 8.320
8.320 8.320
Chi phí SC thường xuyên 2.600
2.600 2.600
2.600 2.600
2.600 2.600
2.600 2.600
2.600 Chi phí lương
1.350 1.350
1.350 1.350
1.350 1.350
1.350 1.350
1.350 1.350
Chi phí BHXH 256,6
256,6 256,6
256,6 256,6
256,6 256,6
256,6 256,6
256,6 Chi phí tiền ăn
6.156 6.156
6.156 6.156
6.156 6.156
6.156 6.156
6.156 6.156
Chi phí quản lý 135
135 135
135 135
135 135
135 135
135 Chi phí khác
27 27
27 27
27 27
27 27
27 27
Chi phí bảo hiểm tàu 16.569
16.569 16.569
16.569 16.569
16.569 16.569
16.569 16.569
16.569 Chi phí trả lãi vay dài hạn
6424,6 5427,8
4520,9 3569,1
2617,3 1665,5
713,6 281,8
Định phí 52.238,1 51.286,3 50.334,4 49.382,6 48.430,8 47.479,0 46.527,1 46.095,3 45.813,5 45.813,5
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
2. Biến phí : Là những khoản mục chi phí mà khi dự án đi vào vận hành mới
phải chi ra và có giá trị thay đổi theo sản lượng và doanh thu. Bao gồm các khoản chi phí sau:
1. Chi phí vật rẻ mau hỏng. 2. Chi phí nhiên liệu dầu nhơờ.
3. Cảng phí. 4. Hoa hồng phí
Từ số liệu chi phí khai thác ở bảng 8 và chi phí lãi vay ở bảng 9. Kết quả phân chia biến phí được thể hiện ở bảng số 16.
Bảng 16: Bảng tổng hợp phân chia biến phí
Đơn vị tính: triệu đồngnăm
Năm Chi phí vật
rẻ mau hỏng
Chi phí nhiên liệu,
dầu nhờn Cảng phí
Hoa hồng phí Biến phí
1 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
2 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
3 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
4 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
5 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
6 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
7 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
8 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
9 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
10 3.123
12.778,5 627
4.399,7 20.925,2
Sau khi có tổng biến phí ta tính biến phí đơn vị.
Q B
b =
triệu đồng Trong đó: B : Tổng biến phí triệu đồng
Q: Khối lượng bán kế hoạch triệu đồng Theo bảng 2 ta có khối lượng vận chuyển kế hoạch Q = 300.000 tấn. cùng
kết quả tổng biến phí ở bảng 16. Ta tính được biến phí đơn vị của các năm là bằng nhau: B = 20.925,2 triệu đồng.
Do vậy:
0698 ,
000 .
300 2
, 925
. 20
= b
triệu đồng
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
3.4.3.2. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM HOÀ VỐN Để hồ vốn thì: DOANH THU = CHI PHÍ 1
1. Điểm hồ vốn lý thuyết: Là điểm mà tại đó doanh thu hay sản lượng đảm bảo cho dự án không lỗ, trong năm hoạt động bình thường. Trong chi phí bao
gồm khấu hao, khơng tính đến trả nợ và nộp thuế. Nếu gọi:
lt hv
Q
: Khối lượng bán hoà vốn lý thuyết; tấn Q: Khối lượng bán kế hoạch; tấn
f: Giá bán cước phí; triệu đồngtấn D: Định phí, triệu đồng
b: Biến phí đơn vị; triệu đồng Theo 1 ta có:
xb Q
D xf
Q
lt hv
lt hv
+ =
b f
D Q
lt hv
− =
; tấn Ví dụ tính cho năm thứ 1:
Theo bảng 15 ta có tổng định phí năm 1 là: D = 52.238,1 triệu đồng Ta có: f = 0,5 triệu đồng
Theo tính tốn phần 4.3.3.1. phần xác định biến phí đơn vị ta có biến phí đơn vị năm1 là: b = 0,0698 triệu đồng.
Ta có:
427 .
121 0698
, 5
, 1
, 238
. 52
= −
=
lt hv
Q
tấn
4048 ,
000 .
300 427
. 121
= =
lt hv
H
Tương tự tính cho các năm còn lại kết quả thể hiện ở bảng 17.
Bảng 17: Tổng hợp kết quả tính tốn điểm hồ vốn Năm
Định phí triệu
đồng Biến phí
đơn vị triệu
Đơn giá triệu
đồng Sản
lượng kế hoạch
Sản lượng
hoà vốn Điểm hoà
vốn lý thuyết
Sinh viên: Cồ Thị Thúy Hằng - QKT 47 – ĐHT4
đồng tấn
lý thuyết tấn
1 52.238,1
0,0698 0,5
300.000 12.1427,5
0,404758 2
51.286,3 0,0698
0,5 300.000
11.9215 0,397383
3 50.334,4
0,0698 0,5
300.000 117.002,3
0,390008 4
49.382,6 0,0698
0,5 300.000
114.789,9 0,382633
5 48.430,8
0,0698 0,5
300.000 112.577,4
0,375258 6
47.479,0 0,0698
0,5 300.000
110.364,9 0,367883
7 46.527,1
0,0698 0,5
300.000 108.152,3
0,360508 8
46.095,3 0,0698
0,5 300.000
107.148,5 0,357162
9 45.813,5
0,0698 0,5
300.000 106.493,5
0,354978 10
45.813,5 0,0698
0,5 300.000
106.493,5 0,354978
2. Điểm hoà vốn hiện kim: Là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí mà chi phí