1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tiểu học >

III. Các hoạt động dạy học:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.99 KB, 26 trang )


Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



Nhận xét tiết học.

Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bò bài sau:

--------------------------------Tiết 4: Tốn

KI-LÔ-MÉT

I. Mục tiêu :

- Biết Ki-lô-mét là đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơ vò Ki-lô-mét.

- Biết được quan hệ quan hệ giữa đơn vò ki-lô-mét với đơn vò mét.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo đơn vò ki-lô-mét.

- Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

II. Chuẩn bò :

GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.

HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy



Hoạt động của Trò

Hát



1. Khởi động :

2. Bài cũ : Mét.

Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Số? 1 m = . . . cm

1 m = . . . dm

. . . dm = 100 cm.

Chữa bài và cho điểm HS.

3. Bài mới :



1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm

bài ra giấy nháp.



Giới thiệu:

Kilômet.

Phát triển các hoạt động :

 Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)

GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn

vò đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét.

Kilômet kí hiệu là km.

1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.

Viết lên bảng: 1km = 1000m

- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.

 Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1:

Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để

kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2:

Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng,

yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng

câu hỏi cho HS trả lời.

+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?

+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 51



- HS đọc: 1km bằng 1000m.



Đường gấp khúc ABCD.



+ Quãng đường AB dài 23 km.

+ Quãng đường từ B đến D (đi qua

C) dài 90km vì BC dài 42km, CD

dài 48km, 42km cộng 48km bằng



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



nhiêu kilômet?

+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao

nhiêu kilômet?

Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của

bài.

Bài 3:

GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản

đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến

Cao Bằng dài 285 km.

Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm

bài.

Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ

dài của các tuyến đường.

Bài 4:

Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.

+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội

hơn?

+ Vì sao em biết được điều đó?



90km.

+ Quãng đường từ C đến A (đi qua

B) dài 65km vì CB dài 42km, BA

dài 23km, 42km cộng 23km bằng

65km.

Quan sát lược đồ.

Làm bài theo yêu cầu của GV.

6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến

đường.



+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng

Sơn.

+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao

Bằng dài 285km còn quãng đường

từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km,

285km>169km.

+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng

Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi

Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà

Nội đi Hải Phòng dài 102km,

102km<169km.

+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa

hơn Hà Nội đi Vinh.

+ Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ

Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn

quãng đường Quãng đường từ

Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà

Mau.



+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội

hơn? Vì sao?

+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay

Vinh – Huế?

+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ

Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí

Minh – Cà Mau?

4. Củng cố – Dặn dò :

Nhận xét tiết học

Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà

Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, …

Chuẩn bò: Milimet.

--------------------------------Tiết 5: Hát nhạc

(Gi¸o viªn bé m«n Nhạc d¹y)



Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 52



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



Tiết 1: Kể chuyện

AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG

I. Mục tiêu :

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- HS khá, giỏi biết kể lại được câu chuyện (BT2) ; kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn

Tộ (BT3)

II. Chuẩn bò :

GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng

đoạn.

HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của Thầy



Hoạt động của Trò



1. Khởi động :

2. Bài cũ : Những quả đào.

Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả

đào.



Hát

5 HS kể lại chuyện theo vai

(người dẫn chuyện, ông, Xuân,

Vân, Việt).



Nhận xét, cho điểm từng HS.

3. Bài mới :

Giới thiệu:

Trong giờ kể chuyện hôm nay, lớp mình sẽ kể lại

từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ai ngoan sẽ

được thưởng, đặc biệt lớp mình sẽ thi xem bạn

nào đóng vai Tộ giỏi nhất nhé.

Phát triển các hoạt động :

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh

Bước 1: Kể trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội

dung của một bức tranh trong nhóm.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày

trước lớp.

Yêu cầu HS nhận xét.



Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra

các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:

Tranh 1

- Bức tranh thể hiện cảnh gì?

- Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 53



- HS kể trong nhóm. Khi HS kể,

các em khác lắng nghe để nhận

xét, góp ý và bổ sung cho bạn.

- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.

Nhận xét bạn kể sau khi câu

chuyện được kể lần 1 (3 HS).



- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu

nhi.

- Bác cùng thiếu nhi đi thăm

phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp,

nơi tắm rửa…



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



- Thái độ của các em nhỏ ra sao?



- Các em rất vui vẻ quây quanh

Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho

thật rõ.



Tranh 2

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi

đã nói chuyện gì?



- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?

Tranh 3

- Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?

- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác

chia kẹo cho Tộ?

b) Kể lại toàn bộ truyện

- Yêu cầu HS tham gia thi kể.



- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo

và các cháu thiếu nhi ở trong

phòng họp.

- Bác hỏi các cháu chơi có vui

không, ăn có no không, các cô có

mắng phạt các cháu không, các

cháu có thích ăn kẹo không?

- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được

ăn kẹo, ai không ngoan thì không

được ạ.

- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.

- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà

nhận lỗi.



Nhận xét, cho điểm HS.

- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.

Nhận xét, cho điểm HS.

c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ

Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của

câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải

xưng là “tôi”.

Gọi 1 HS khá kể mẫu.



- Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể

1 đoạn.

- 2 HS khá kể lại toàn bộ câu

chuyện.



HS suy nghó trong 3 phút.



Nhận xét, cho điểm từng HS.

4. Củng cố – Dặn dò :

Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?

Nhận xét tiết học.

Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân

nghe



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 54



Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các

bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay

tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo

cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí

nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu

không vâng lời cô. Cháu tự thấy

mình chưa ngoan nên không được

ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác

xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu

biết nhận lỗi như thế là ngoan

lắm! Cháu vẫn được nhận phần

kẹo như các bạn khác”. Tôi vô

cùng sung sướng. Đó là giây phút

trong đời tôi nhớ mãi.



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



Chuẩn bò bài sau: Chiếc rễ đa tròn.



3 đến 5 HS được kể.

Thật thà, dũng cảm.

--------------------------------Tiết 2: Chính tả

Nghe viết: AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG



I. Mục tiêu :

- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Làm được BT (2) a / b.

II. Chuẩn bò :

GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.

HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy



Hoạt động của Trò



1. Khởi động :

2. Bài cũ : Hoa phượng.

Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp

viết bảng con các từ do GV đọc.



Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới :



Hát

Viết từ theo lời đọc của GV.

+ MB: Cái xắc, suất sắc; đường xa, sa

lầy.

+ MN: bình minh, thân tôn; to phình, lúa

chín.



Giới thiệu:

Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại

đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được

thưởng và làm các bài tập chính tả phân

biệt tr/ch; êt/êch.

Phát triển các hoạt động :

 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép

a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- Đọc đoạn văn cần viết.

- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai

ngoan sẽ được thưởng?

- Đoạn văn kể về chuyện gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong bài những chữ nào phải viết

hoa? Vì sao?

- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết

ntn?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ,



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 55



- Theo dõi bài đọc của GV.

- Đây là đoạn 1.

- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại

nhi đồng.

- Đoạn văn có 5 câu.

- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.

Tên riêng: Bác, Bác Hồ.

- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào

một ô.

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



ùa tới, quây quanh, hồng hào.

Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.

d) Chép bài

e) Soát lỗi

g) Chấm bài

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

chính tả

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.



- HS đọc viết các từ này vào bảng con.



Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để

điền vào ô trống?

Làm bài theo yêu cầu.

Đáp án:

a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.

b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch,

đồng hồ chết.



Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS

dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng

Việt 2, tập hai.

Gọi HS nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố – Dặn dò :

Nhận xét tiết học.

Dặn chuẩn bò bài sau: Cháu nhớ Bác

Hồ.

--------------------------------Tiết 3: Toán

MI LI MÉT

I. Mục tiêu :

- Biết mi-li-mét là đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét.

- Biết được mối quan hệ giữa đơn vò mi-li-mét với các đơ vò đo độ dài : xăng-ti-mét, mét.

- Biết ước lượng độ dài theo đơn vò cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.

II. Chuẩn bò :

GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.

HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy



Hoạt động của Trò



1. Khởi động :

2. Bài cũ : Kilômet.

Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ

trống.

267km . . . 276km

324km . . . 322km

278km . . . 278km

Chữa bài và cho điểm HS.

3. Bài mới :



Hát.

1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài

ra giấy nháp.



Giới thiệu:

Milimet.

Phát triển các hoạt động :

 Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 56



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



Milimet kí hiệu là mm.

- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và

tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ

dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy

phần bằng nhau?

Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1

milimet, milimet viết tắt là: 10mm có độ

dài bằng 1cm.

- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.

- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?

- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng

10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.

Viết lên bảng: 1m = 1000mm.

Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.

 Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1:

Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo

vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã

hoàn thành.

Bài 2:

Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK

và tự trả lời câu hỏi của bài.

Bài 3:

Gọi HS đọc đề bài.



Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm

ntn?



- Được chia thành 10 phần bằng nhau.



- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.

- 1m bằng 100cm.

- Nhắc lại: 1m = 1000mm.



Tính chu vi hình tam giác có độ dài các

cạnh là: 24mm, 16mm và 28mm.

Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình

tam giác.

1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài

vào vở bài tập.

Chu vi của hình tam giác đó là:

24 + 16 + 28 = 68 (mm)

Đáp số: 68mm.



Yêu cầu HS làm bài.



Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4:

Hướng dẫn hướng dẫn làm bài như bài - HS trả lời, bạn nhận xét.

tập 4, tiết 140.

Tổ chức cho HS thực hành đo bằng

thước để kiểm tra phép ước lượng.

4. Củng cố – Dặn dò :

Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet

với xăngtimet và với mét.

Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn

lại kiến thức về các đơn vò đo độ dài đã



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 57



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



học.

Chuẩn bò: Luyện tập.

--------------------------------Tiết 4: §¹o ®øc

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH



I. Mục tiêu :

- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.

- Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở

trường và nơi công cộng.

- Biết nhắc nhở bạn bè củng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

II. Chuẩn bò

GV: Phiếu thảo luận nhóm.

HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy



Hoạt động của Trò



1. Khởi động :

2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)

GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình

huống đó.

GV nhận xét

3. Bài mới :



Hát

HS trả lời.

Bạn nhận xét.



Giới thiệu:

Bảo vệ loài vật có ích.

Phát triển các hoạt động :

 Hoạt động 1: Phân tích tình huống.

Yêu cầu HS suy nghó và nêu tất cả các cách

mà bạn Trung trong tình huống sau có thể

làm:

+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn

cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng

gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào

mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên

đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà

biết bay…



Nghe và làm việc cá nhân.

Bạn Trung có thể có các cách ứng xử

sau:

+ Mặc các bạn không quan tâm.

+ Đứng xem, hùa theo trò nghòch của

các bạn.

+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà

con nữa mà thả chú về với gà mẹ.



Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì

sao?

Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em

nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên

trêu chọc hoặc đánh đập chúng.



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 58



1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi

lần có HS trình bày cả lớp đóng góp



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



 Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số

loài vật

Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật

mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem

tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên,

nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với

chúng ta và cách bảo vệ chúng.

 Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.

Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt

mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận

xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình

huống sau:



thêm những hiểu biết khác về con

vật đó.



Nghe GV nêu tình huống và nhận xét

bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải

thích vì sao lại đồng ý hoặc không

đồng ý với hành động của bạn HS

trong tình huống đó.

+ Hành động của Dương là sai vì

Dương làm như thế sẽ làm gà bò đau

và sợ hãi.

+ Hằng đã làm đúng.

+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng

bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.



+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu

làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà

trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và

đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc

lông đó.

+ Tâm và Thắng làm thế là sai.

+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con

mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng

cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để

nó ăn.

+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo

và 1 con chó nhưng chúng thường hay

đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con

mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho

con chó 1 trận nên thân.

+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra

vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi

thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2

cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong

chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.

4. Củng cố – Dặn dò:

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bò: Tiết 2.

--------------------------------TiÕt 5: Thđ c«ng

LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2)

I. Mục tiêu:

- Biết cách làm vòng đeo tay

- Làm được vòng đeo tay. Các nan vòng tương đối đều nhau. Dán nối và gấp được các nan

thành vòng tròn đeo tay . Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa phẳng.

- HS u thích mơn học

II. Chuẩn bị:

- Giấy thủ cơng, keo dán

III. Hoạt động dạy học:



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 59



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



Hoạt động của thầy

1. Hướng dẫn

- GV hướng dẫn thực hiện theo các bước

+ Bước 1: Cắt nan giấy

+ Bước 2: Gấp nan giấy

- Cho HS thực hành

2. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học

- u cầu về nhà thực hành gấp làm vòng

đeo tay.



n¨m häc 2009 - 2010



Hoạt động của trò

- HS quan sát nhận xét

- Theo dõi các thao tác gấp

- Thực hành theo hướng dẫn của GV

- Hồn thành sản phẩm



Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 60



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Gi¸o ¸n líp 2



n¨m häc 2009 - 2010



Tiết 1: TËp ®äc



CHÁU NHỚ BÁC HỒ

I. Mục tiêu :

Biết ngắt nhòp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND : tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời

được CH 1, 2, 3 ; thuộc 6 dòng thơ cuối)

- HS khá, giỏi thuộc được cả bài thơ ; trả lời được CH2.

II. Chuẩn bò :

- Giáo viên : SGK, bảng phụ

- Học sinh : SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG DẠY



HOẠT ĐỘNG HỌC



1. Khởi động :

2. Bài cũ : Xem truyền hình.

3. Bài mới :

* Hoạt động 1 : Luyện đọc.

MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn

PP: Thực hành, luyện đọc, động não

a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.

b) Luyện phát âm

c) Luyện ngắt giọng

d) Đọc cả đoạn bài

e) Thi đọc giữa các nhóm.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

MT: Hiểu nội dung của bài

PP: Thực hành, động não, giảng giải

- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?

- GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các

tỉnh Quảng Trò và Thừa Thiên – Huế, khi

đất nước ta còn bò giặc Mó chia làm hai

miền thì vùng này là vùng bò đòch tạm

chiếm.

- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?

-



-



-



trong vùng tạm chiếm, đòch cấm nhân

dân ta treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người

lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc

lập, tự do.

Hình ảnh Bác hiện lên ntn qua 8 dòng thơ

đầu?



Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính



Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ



Trang 61



- Hát.

- Đọc và trả lời câu hỏi.



- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn

của GV.



- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô

Lâu.



- Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ

ảnh Bác.



- Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp :

đôi má Bác hồng hào, râu, tóc

bạc phơ, mắt sáng tựa vì sao,

vầng trán rộng.

- Đêm đêm, bạn nhớ Bác, mang



Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×