Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.72 KB, 16 trang )
Bảo mật trong các hệ cơ sở dữ liệu:
5’
+ Ngăn chặn các truy cập không được phép.
+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng.
+ Đảm bảo thông tin không bị mất và thay đổi ngoài ý
muốn.
+ Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương
- Gv: Hãy nêu các giải
pháp bảo mật chủ yếu?
trình xử lí.
- Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm
chính sách và ý thức, phân quyền truy cập và nhận
dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu.
1. Chính sách và ý thức
- Ở cấp quốc gia, hiệu quả của việc bảo mật phụ thuộc
vào các chủ trương, chính sách, điều luật qui định của
nhà nước về bảo mật.
20’
- Trong các tổ chức, người đứng đầu cần có các qui
định cụ thể, cung cấp tài chính, nguồn lực,.. cho việc
bảo vệ an toàn thông tin của đơn vị mình.
- Người phân tích, thiết kế và người quản trị CSDL
phải có các giải pháp tốt về phần cứng và phần mềm
thích hợp để bảo mật thông tin, bảo vệ hệ thống.
- Người dùng cần có ý thức coi thông tin là một nguồn
tài nguyên quan trọng, cần có trách nhiệm cao, thực
hiện tốt các qui trình, quy phạm do người quản trị hệ
thống yêu cầu, tự giác thực hiện các điều khoản do
pháp luật qui định
2. Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng
- GV: Việc bảo mật có
thể thực hiện bằng các
giải pháp kĩ thuật cả phần
cứng lẫn phần mềm. Tuy
nhiên hiệu quả của việc
bảo mật phụ thuộc rất
nhiều vào các chủ trương,
chính sách của chủ sở
hữu thông tin và ý thức
của người dùng.
- Gv: Nhiều hệ QTCSDL
có một tập thể đông đảo
người dùng. Ví dụ, một số
hệ quản lí học tập và giảng
dạy của nhà trường cho
phép mọi phhs truy cập để
biết kết quả học tập của
con em mình. Mỗi phhs
Tuỳ theo vai trò khác nhau của người dùng mà họ chỉ có quyền xem điểm
được cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL.
của con em mình. Đây là
- Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của quyền truy cập hạn chế
CSDL, được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu nhất. Các thầy cô giáo
khác. Điểm khác biệt duy nhất là nó được quản lí chặt trong trường có quyền truy
chẽ, không giới thiệu công khai và chỉ có những người cập cao hơn: xem kết quả
quản trị hệ thống mới có quyền truy cập , bổ sung, và mọi thông tin khác của
sửa.
bất kì hs nào trong trường.
10’ - Ví dụ: một số hệ quản lí học tập và giảng dạy của Người quản lí học tập có
nhà trường cho phép mọi phhs truy cập để biết kết quả quyền nhập điểm, cập nhật
học tập của con em mình. Mỗi phhs chỉ có quyền xem các thông tin khác trong
điểm của con em mình. Đây là quyền truy cập hạn chế CSDL.
nhất. Các thầy cô giáo trong trường có quyền truy cập
cao hơn: xem kết quả và mọi thông tin khác của bất kì
hs nào trong trường. Người quản lí học tập có quyền
nhập điểm, cập nhật các thông tin khác trong CSDL.
Bảng phân quyền truy cập:
- Gv: Bảng phân quyền
truy cập là gì?
- Hs: Bảng phân quyền
truy cập cũng là dữ liệu
Đ: Đọc;
của CSDL, được tổ chức
K: Không được truy cập;
và xây dựng như những dữ
S: Sửa;
liệu khác. Điểm khác biệt
X: Xoá.
duy nhất là nó được quản
lí chặt chẽ, không giới
B: bổ sung.
MaHS
K10
K11
K11
Giáo viên
Người quản lí
Các điểm số
Các thông tin khác
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐSBX
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐSBX
K
K
K
K
ĐSBX
thiệu công khai và chỉ có
những người quản trị hệ
thống mới có quyền truy
cập , bổ sung, sửa đổi.
- Người quả trị hệ CSDL cần cung cấp:
+ Bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL
+ Phương tiện cho người dùng để hệ QTCSDL nhận
biết đúng được họ.
+ Tên người dùng
+ Mật khẩu
Dựa vào các thông tin này, hệ QTCSDl xác minh để
cho phép hoặc từ chối quyền truy cập CSDL.
IV. Củng cố (5’):
- Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện trắc nghiệm kiến thức.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng hợp, bổ sung.
- Chuẩn bị m ục 3 v à 4.
Tiết 48
§ 13. BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
Nhất thiết phải cơ chế bảo vệ trong mọi hệ CSDL ;
Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy.
2) Học sinh: SGK, bài soạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T
Nội dung
Hoạt động của GV - HS
G
10’ * Kiểm tra bài cũ:
Gv: Gọi hs trả lời:
o
Nêu giải pháp bảo mật bằng
chính sách và ý thức?
o
Nêu gải phảp bảo mật
bằng
phan quyền và nhận dạng người Gv đánh giá, ghi điểm.
dùng?
§ 13. BẢO MẬT THÔNG TIN
TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ
10’
LIỆU
3. Mã hoá thông tin và nén dữ liệu
- GV: Chúng ta đã học cách bảo mật
Các thông tin quan trọng thường được nào ở lớp 10?
lưu trữ dưới dạng mã hoá. Có nhiều
- HS trả lời: mã hoá theo quy tắc vòng
cách mã hoá khác nhau.
tròn, thay mỗi kí tự bằng một klí tự khác.
- Mã hoá độ dài hàng loạt: Là cách
- Gv: Ngoài các giải pháp nêu trên, người
nén dữ liệu khi trong tệp dữ liệu có
ta còn tổ chức lưu biên bản hệ thống. Vậy
các kí tự được lặp lại liên tiếp. Ta có
biên bản hệ thống cho biết điều gì?
thể mã hoá dãy kí tự lặp lại bằng
cách thay thế mỗi dãy con bằng duy - Gv: Biên bản hệ thống hõ trợ đáng kể
nhất 1 kí tự và số làn lặp lại của nó.
cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố
Ngoài mục đích giảm dung lượng lưu kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho
trữ, nén dữ liệu cũng góp phần tăng phép đánh giá mức độ quan tâm của người
cường tính bảo mật của dữ liệu.
20’
dùng đv hệ thống nói chung và với từng
thành phần hệ thống nói riêng.
- GV: Biên bản cho biết gì?
4. Lưu biên bản
Thông thường, biên bản cho biết:
Số lần truy cập vào hệ thống, vào
từng thành phần của hệ thống,
vào yêu cầu tra cứu, ....
Thông tin về k lần cập nhật cuối
cùng: phép cập nhận, người thực
- Hs:
Số lần truy cập vào hệ thống, vào
từng thành phần của hệ thống, vào
yêu cầu tra cứu, ....
Thông tin về k lần cập nhật cuối
cùng: phép cập nhận, người thực
hiện, thời điểm câp nhật, .....
hiện, thời điểm câp nhật, .....
Có nhiều yếu tố của hệ thống bảo vệ
có thay đổi trong quá trình khai thác - Gv: Em hiểu gì về " tham số bảo vệ"
hệ CSDL, ví dụ như mật khẩu của - Hs:
người dùng, pp mã hoá thông tin, .....
Có nhiều yếu tố của hệ thống bảo vệ
Những yếu tố này gọi là Các tham số
có thay đổi trong quá trình khai thác
bảo vệ.
hệ CSDL, ví dụ như mật khẩu của
Để nâng cao hiệu quả bảo mật, các
người dùng, pp mã hoá thông
thông số của hệ thống phải thường
tin, ..... Những yếu tố này gọi là Các
xuyên được thay đổi.
tham số bảo vệ.
- Hiện nay các giải pháp cả phần cứng
và phần mềm chưa đảm bảo hệ thống
được bảo vệ an toàn tuyệt đối.
IV. Củng cố (5’):
- Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện trắc nghiệm kiến thức.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng hợp, bổ sung.
- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra.
Tiết 49
Ôn tập học kỳ II
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được toàn bộ kiến thức đã học: các khái niệm về CSDL, hệ
CSDL quan hệ, hệ quản trị CSDL Microsoft Access, một số kiến trúc CSDL
và bảo mật hệ CSDL.
2) Kỹ năng:
- Thao tác được trên hệ quản trị CSDL Microsoft Access.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Máy vi tính, máy chiếu để giới thiệu ví dụ minh hoạ, các bảng dữ liệu, các
bảng mô tả cấu trúc table
- Sách giáo khoa,…
III. Hoạt động dạy -học
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học
a) Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc tất cả các kiến thức cơ bản đã được học.
b) Nội dung và các bước tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đặt câu hỏi để giúp HS nhớ - Theo dõi câu hỏi của GV và suy nghĩ trả lời:
lại kiến thức đã được học
+ Tạo lập hồ sơ
- Kể tên các công việc + Cập nhật hồ sơ
thường gặp khi xử lí thông + Khai thác hồ sơ
tin của một tổ chức.
- Các khái niệm:
- Trình bày khái niệm: + CSDL là một tập hợp các DL về 1 tổ chức nào đó
CSDL; hệ quản trị CSDL, hệ được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu
CSDL
khai thác thông tin của nhiều người dùng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Phền mềm cung cấp môi trường để tạo lập, lưu trữ
và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản
trị CSDL.
+ Hệ CSDL là 1 CSDL cùng hệ quản trị CSDL quản
trị và khai thác CSDL đó.
- Các mức thể hiện
- Kể tên các mức thể hiện của + Mức vật lí; Mức khái niện; Mức khung nhìn
CSDL.
- Các yêu cầu cơ bản:
- Kể tên các yêu cầu cơ bản + Tính cấu trúc; Tính toàn vẹn; tính nhất quán; tính
của hệ CSDL.
an toàn và bảo mật; tính độc lập; không dư thừa dữ
liệu
- Có những vai trò nào của - Ba vai trò:
con người khi làm việc với + Người quản trị CSDL; người lập trình ứng dụng;
hệ CSDL.
người dùng
- Nêu các bước khi xây dựng - Có thể chia thành 3 bước
CSDL.
+ Khảo sát; thiết kế; kiểm thử
- Trình bày khái niệm mô - Các khái niệm:
hình dữ liệu, CSDL quan hệ, + Mô hình DL là một tập khái niệm dùng để mô tả
hệ quản trị CSDL quan hệ.
cấu trúc DL, các thao tác DL, các ràng buộc DL của
một CSDL
+ CSDL được XD dựa trên mô hình DL quan hệ được
gọi là CSDL quan hệ.
+ Hệ quản trị dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác
CSDL quan hệ gọi lag hệ QTCSDL quan hệ.
- Trình bày khái niệm về - Khoá của một bảng là một tập ít nhất các thuộc tính
khoá trong cơ sở dữ liệu quan sao cho không có hai bộ nào trên bảng có giá trị bằng
hệ.
nhau trên các thuộc tính đó.
- Thế nào là hệ CSDL tập - Kiến trúc tập trung: toàn bộ DL được lưu trữ tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
trung, hệ cơ sở dữ liệu phân trung tại 1 máy hoặc một dàn máy. Người dùng có thể
tán.
truy cập vào CSDL thông qua các phương tiện
truyềnthông dữ liệu.
- Kiến trúc phân tán: Dữ liệu đặt ở nhiều nơi. Người
dùng có thể truy cập dữ liệu từ xa.
- Các giải pháp bảo mật:
- Có những giải pháp bảo mật + Xây dựng các chính sách và ý thức
thông tin nào? Theo em giải + Phân quyền truy cập
pháp nào cần quan tâm nhất?
+ Nhận dạng người dùng
+ mã hoá thông tin và nén dữ liệu
+ Lưu biên bản hệ thống
2. Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng thao tác với hệ QTCSDL Access
a) Mục tiêu:
- HS tạo lập được CSDL, lập được bảng, nhập được DL, khai thác DL theo yêu
cầu.
b) Nội dung:
1- Trong MS Access, hãy tạo một bảng diem_thi dùng để lưu trữ và tính điểm môn
tin học trong HK I có cấu trúc như sau:
Tên trường
Kiểu trường
Độ rộng
Khuôn dạng
Mahs
Text
6
Hoten
Text
35
KT_mieng
Number
Double
Fixed
Heso1_1
Number
Double
Fixed
Heso1_2
Number
Double
Fixed
Heso2_1
Number
Double
Fixed
Heso2_2
Number
Double
Fixed
KT_hocky
Number
Double
Fixed
2- Nhập dữ liệu đủ 8 trường cho 5 học sinh bất kỳ của lớp 5.
Số chữ số tp
0
0
0
0
0
1
3- Trong chế độ thiết kế, hãy tạo mẫu hỏi Tong_ket co du 8 trường và thêm 2 trường
sau
TBkiemtra:
round(([KT_mieng]+[Heso1_1]+[Heso1_2]+([Heso2_1]+
[Heso2_2])*2/7,1)
TBM_HK1: round(([KT_mieng]*2+[KThocky])/3,1)
4- Thực hiện mẫu hỏi Tong_ket và lưu kết quả.
- Tạo báo cáo hiện thị tất cả các thông tin trên mẫu hỏi
III. Củng cố:
- Nắm các kiến thức cơ bản đã được học
- Chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra học kỳ 2
Tiết 51
Bài tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tổng hợp kiến thức chương IV.
- Áp dụng lý thuyết vào các bài tập.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng cẩn thận, làm việc khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh
1. Giáo viên
- Giáo án, bài tập
2. Học sinh
- SGK, SBT
- Học bài cũ
III. Nội dung
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Cho HS thảo luận và nghiên cứu bài
tập trong sbt của chương IV.
20’
* Bài tập: Các loại kiến trúc của hệ
- HS nghiên cứu và tìm đáp án
CSDL (sbt – tr51-53)
- HS trả lời
- Gọi một số hs lên trả lời
20’
* Bài tập: Bảo mật thông tin trong các
- HS nghiên cứu và tìm đáp án
hệ CSDL (sbt – tr53-54)
- HS trả lời
- Gọi một số hs lên trả lời
IV. Củng cố (5’): Hệ thống kiến thức chương IV