Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.34 KB, 82 trang )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
32
GVHD:Ths Đỗ Thị
+ Mô tả công việc của từng chức danh (tên chức danh, các yêu cầu về trình
độ, hiểu biết, làm được những việc được giao, nhiệm vụ được giao, quyền
hạn và những thay thế khi vắng mặt).
Quản lý hệ thống văn bản, tài liệu văn thư lưu trữ.
Các quy trình làm việc.
2.1.3. Lợi ích khi sử dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
•
Thúc đẩy cả hệ thống làm việc tốt, đặc biệt giải phóng người lãnh
đạo khỏi công việc sự vụ lặp đi lặp lại.
•
Giảm ngăn chặn được nhiều sai sót nhờ mọi người có tinh thần
trách nhiệm cao và tự kiểm soát đựoc công việc của chính miình.
•
Tạo điều kiện xác định nhiệm vụ đúng và cách đạt được kết quả
đúng.
•
Lập văn bản các hoạt động một cách rõ rang, từ đó làm cơ sở để giáo
dục, đào tạo nhân lực và cải tiến công việc có hệ thống.
•
Cung cấp các nhận biết, giải quyết các sai sót và ngăn ngừa chúng
tái diễn.
•
Cung cấp bằng chứng khách quan để chứng minh chất lượng sản
phẩm (dịch vụ) của tổ chức và mọi hoạt động đều đã được kiểm soát.
•
Cung cấp dữ liệu để xác định sự thực hiện của quá trình tạo sản
phẩm nhằm phục vụ cho hoạt động cải tiến chất lượng, thoả mãn ngày càng
cao hơn nhu cầu của khách hàng..
2.1.4. Nhận thức về sự cần thiết phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2000.
Đa số các doanh nghiệp Việt Nam đã có nhận thức được tầm quan trọng và
ý nghĩa của việc xây dựng, áp dụng và được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn
ISO 9001:2000, đó là nền tảng cơ bản để tạo tiền đề chọ họ dễ dàng hội nhập, phát
triển và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
33
GVHD:Ths Đỗ Thị
Trong thời gian qua, hoạt động xây dựng, áp dụng và chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn tại Việt Nam đã có bước tiến dài. Trước đây, các hoạt động này hoàn
toàn phụ thuộc vào các chuyên gia nước ngoài hay các tổ chức nước ngoài, đến
nay Việt nam cũng đã có những tổ chức được chứng nhận trong nước mà cũng
được quốc tế công nhận. Đối với các doanh nghiệp sau khi xây dựng và áp dụng
các tiêu chuẩn, đặc biệt là tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đã đạt được nhiều thành tựu
và lợi ích. Lợi ích đầu tiên là nâng cao năng lực quản lý - quản lý có bài bản, có hệ
thống, thứ hai là góp phần nâng cao trách nhiệm, lề lối làm việc của lãnh đạo và
toàn thể nhân viên trong tổ chức. Áp dụng các tiêu chuẩn cũng hỗ trợ cho công tác
lập kế hoạch, lập mục tiêu và biện pháp thực hiện các kế hoạch, mục tiêu đó. Thực
hiện tốt công tác quản lý quá trình sẽ làm giảm sai lỗi, giảm những lãng phí,…
góp phần làm giảm chi phí cho tổ chức. Từ đó, chất lượng và hiệu quả công việc
được nâng cao, tạo thành phong trào văn hoá về chất lượng trong tổ chức, nâng
cao uy tín và sức cạnh tranh cũng như doanh thu, lợi nhuận của các tổ chức.
Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam đã thấy được những
lợi ích mà HTQLCL ISO có thể mang lại cho Ngân hàng mình, vì vậy từ năm
2003 đã bắt đầu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 và trở thành một trong những ngân hàng đầu tiên của Việt Nam áp
dụng HTQLCL này. Ban lãnh đạo đã định hướng cho các hoạt động của hệ thống
chất lượng, xác định mục tiêu và phạm vi áp dụng.
Trong ngành ngân hàng, TCB có rất nhiều đối thủ lớn như Ngân hàng Á
Châu ACB, Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV, Ngân hàng SHB, Ngân hàng
Agribank,… Để có thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi TCB cần phải không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm của mình, có thể cạnh tranh được
với các đối thủ. Trước những yêu cầu đó, TCB thấy rằng ISO 9001:2000 có thể
giúp ích cho Ngân hàng rất nhiều, nó có thể giúp cho việc quản lý các hoạt động
kinh doanh được quản lý một cách có hệ thống, đúng kế hoạch. giảm thiểu rủi ro,
… Đồng thời khi được cấp giấy chứng nhận phù hộp với các yêu cầu của bộ tiêu
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
34
GVHD:Ths Đỗ Thị
chuẩn cũng được xem như một tấm giấy thông hành trên thị trường trong nước và
nước ngoài, uy tín sẽ được nâng cao, tăng thêm sức cạnh tranh cho ngân hàng.
Việc áp dụng HTQLCL cũng sẽ là một bằng chứng khách quan để có thể
chứng minh chất lượng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ngày càng đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc triển khai HTQLCL ISO
9001:2000 vào quản lý, TCB đã áp dụng và được Tổ chức chứng nhận chất lượng
BVQI chứng nhận lần I vào năm 2004 và tái chứng nhận vào năm 2007.
2.1.5. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 hiện tại ở Ngân hàng
Techcombank.
2.1.5.1. Sổ tay chất lượng.
Sổ tay chất lượng là tài liệu nêu rõ chủ trương, chính sách, nguyên tắc
chung và nội dung về hệ thống quản lý chất lượng mà toàn thể lãnh đạo, nhân viên
của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank cam kết thực hiện
thông qua các hoạt động của mình nhằm thoả mãn cao nhất các yêu cầu và sự
mong đợi của khách hàng, cổ đông và người lao động. Sổ tay chất lượng này do
TGĐ ban hành, sửa đổi, bổ sung theo đề xuất của Đại diện lãnh đạo về chất lượng
như tất cả các tài liệu chất lượng khác. Sổ tay chất lượng được xây dựng, kiểm
soát, phân phối theo quy trình kiểm soát tài liệu nôi bộ. Nó bao gồm:
•
Phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng.
•
Viện dẫn đến các quy trình của hệ thống quản lý chất lượng.
•
Mô tả sự tương tác giữa các quy trình của hệ thống quản lý chất
lượng.
2.1.5.2. Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng của Ngân hàng thể hiện rõ cam kết của lãnh đạo
cũng như toàn thể các cán bộ làm việc tại Ngân hàng về Chất lượng trong các hoạt
động của mình. Chính sách này được phổ biến, quán triệt và duy trì trong toàn
Ngân hàng.
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
35
GVHD:Ths Đỗ Thị
Nội dung chính sách chất lượng:
“Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam mong muốn trở thành nhà cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ tài chính – Ngân hàng có chất lượng và uy tín hàng đầu tại Việt
Nam, với phương châm “ Sáng tạo giá trị, chia sẻ thành công”, chúng tôí
Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam cam kết:
Mọi hoạt động đều hướng vào khách hàng, cụ thể là:
•
Cán bộ nhân viên Techcombank ở mọi cương vị luôn lắng nghe,
luôn tìm hiểu nhu cầu và luon tiếp thu ý kiến của khách hàng, qua đó nâng
cao chất lượng sản phẩm dịch vụ tại Techcombank nhằm đáp ứng tốt hơn
nữa các nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng.
•
Cung cấp đầy đủ nhân lực và vật lực để thực hiện các chính sách và
hoạt động hướng vào khách hàng. Đồng thời, lãnh đạo và cán bộ nhân viên
các cấp quan tâm và cam kết thiết lập, triển khai và duy trì hệ thống chất
lượng tại Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
•
Không ngừng cải tiến hệ thống chất lượng bao gồm: Cải tiến quy
trình, Cải tiến các sản phẩm dịch vụ và cải tiến côn nghệ nhằm từng bước
nâng cao tính hiệu quả và tính hiệu lực của hệ thống chất lượng, trên cơ sở
đó hướng tới những nỗ lực cao nhất trong việc đáp ứng các nhu cầu và sự
mong đợi của khách hàng.”
2.1.5.3. Muc tiêu chất lượng
•
Mục tiêu chung của hệ thống:trong năm 2009.
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
36
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
Mục tiêu
STT
chất lượng
Đáp ứng đủ
Nội dung cam kết chi tiết
GVHD:Ths Đỗ Thị
Mức cam Trách nhiệm
1
Tỷ lệ xếp loại nhân sự từ A3
kết
100%
2
trở lên
Tỷ lệ CBNV chấp hành nội
100%
nguồn nhân
lực
báo cáo
Khối QTNNL
Văn phòng
quy đồng phục, đảm bảo thời
HO
3
nguồn vật lực
Nhận biết và
Trưởng đơn vị
4
Đáp ứng đủ
gian làm việc
Tỷ lệ trang thiết bị đựoc kiểm 100%
soát theo quy định
Tỷ lệ nhận biết và tuân thủ
100%
Phòng QLCL
100%
Phòng QLCL
tuân thủ các
nghiêm túc quy trình nghiệp
quy trình
vụ
Tỷ lệ nhân biét và tuân thu
5
nghiêm túc quy trình liên quan
•
Mục tiêu riêng của từng đơn vị trong năm 2009.
Sau đây tác giả đưa ra mục tiêu riêng của một số đơn vị phòng ban của TCB:
+ Ban xử lý nợ:
Mục tiêu
STT
Nội dung cam kết chi tiết
chất lượng
Mức cam
1
Tỷ lệ món nợ thu hồi được/Tổng số món nợ có
kết
40%
2
khả năng thu hồi
Tổng số nợ thu hồi được/ Tổng số dư nợ xấu có
40%
3
đủ diều kiện giải quyết.
Tỷ lệ hài lòng của khách hàng nội bộ về việc tư
90%
vấn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến xử lý nợ.
+ Phòng kế toán tài chính.
Mục tiêu
chất lượng
Chỉ tiêu chất
lượng hoạt
STT
1
Nội dụng cam kết chi tiết
Tỷ lệ sai sót hạch toán trên T24
Mức cam
kết
<1%
2
Tỷ lệ hồ sơ được kiểm soát sau và thông báo
95%
động
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
Lớp Quản trị chất lượng
47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
3
37
GVHD:Ths Đỗ Thị
cho các đơn vị trướ ngày 15 hàng tháng
Tỷ lệ các khoản chi tiêu nội bộ được thanh toán
95%
trong vòng 5 ngày (tính từ khi tiếp nhận bộ
4
chứng từ thanh toán hợp lệ)
Tỷ lệ các hợp đồng được tư vấn và kiểm sáot
100%
các vấn đề liên quan đảm bảo biết kiệm chi phí,
hiệu quả và tuân thủ đúng nguyên tắc tài chính.
- 02 ngày với hợp đồng có giá trị <500 triệu
đồng.
- 03 ngày với hợp đồng có giá trị >500 triệu
5
đồng.
Tỷ lệ các hợp đồng đựoc thanh lý, quyết toán
100%
theo đúng thời hạn tại điều khoản thanh thoán
6
trong hợp đồng đã ký kết.
Tỷ lệ tham gia các cuộc xét giá, xét thầu,
100%
nghiệm thu được kiểm soát theo đúng nguyên
7
tắc tài chính và quy định của TCB.
Tỷ lệ thoã mã khách hàng nội bộ
95%
+ Phòng Quản lý chất lượng
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
Mục tiêu
chất lượng
Chỉ tiêu chất
STT
1
GVHD:Ths Đỗ Thị
Nội dung cam kết chi tiết
Tỷ lệ tài liệu chất lượng được kiểm soát và ban
Mức cam
kết
100%
lượng hoạt
hành trong ngày đối với các tài liệu gốc nhận
động
2
được trước 15h.
Tỷ lệ các điểm giao dịch mới hoạt động được
95%
3
triển khai hệ thống chất lượng.
Tỷ lệ các báo cáo đánh giá nội bộ và khắc phục
95%
phòng ngừa được hoàn thành và gửi lại đơn vị
được đánh giá sau đợt đánh giá 7 ngày làm
4
việc.
Tỷ lệ tài liệu được post lên outlook trong ngày
100%
5
đối với các tài liệu gốc nhận được trong ngày
Tỷ lệ hoàn thành việc kiểm sáot, tư vấn các tài
90%
liệu chất lượng cho đơn vị soạn thảo trong vòng
6
5 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu
Tỷ lệ tham gia các khoá học đào tạo liên quan
100%
đến QLCL và hoàn thành
2.1.5.4. Hệ thống tài liệu.
Việc xây dựng hệ thống chất lượng được cụ thể hoá dưới dạng các quy định bằng
văn bản, trên cơ sở đó Techcombank thống nhất việc kiểm soát, duy trì và phát
huy hiệu lực của Hệ thống chất lượng này.
Các tài liệu chất lượng nội bộ gồm:
Sổ tay chất lượng
Chính sách chất lượng
Mục tiêu chất lượng.
Các tài liệu theo yêu cầu của HTQL chất lượng
Các tài liệu chất lượng nghiệp vụ tại TCB liên quan tới quá trình
cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
Ngoài ra còn có các tài liệu bên ngoài:
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
39
GVHD:Ths Đỗ Thị
TCVN ISO 9001:2000 – HTQLCL – Cơ sở và từ vựng
TCVN ISO 9001:2000 – HTQLCL – Các yêu cầu.
TCVN ISO 9001:2000 – HTQLCL – Hướng dẫn cải tiến.
2.1.5.5. Kiểm soát tài liệu
Mọi tài liệu và dữ liệu thuộc HTQLCL của TCB đều được kiểm soát và quản lý
nhằm đảm bảo mọi cán bộ đều được sử dụng các tài liệu và dữ liệu đó khi cần
thiết.
•
Giới thiệu và đào tạo tài liệu: những cán bộ sử dụng các tài liệu của
hệ thống chất lượng đều được giới thiệu và đào tạo về cách áp dụng các tài
liệu đó.
•
Sửa đổi và cải tiến tài liệu: Các tài liệu hệ thống chất lượng (trừ hồ
sơ) đều có thể được sửa đổi, cải tiến khi cần thiết.
•
Kiểm soát tài liệu chất lượng: các tài liệu chất lượng được phòng
QLCL trực tiếp kiểm soát về nội dung và tình trạng hiệu lực.
•
Ngôn ngữ sử dụng tài liệu: các tài liệu chất lượng của TCB đựoc ban
hành bằng tiếng Việt. Bản dịch Tiếng Anh được dung để tham khảo, không
được kiểm soát.
2.1.5.6. Kiểm soát hồ sơ.
Mọi hồ sơ và dữ liệu của hệ thống chất lượng của TCB đều được lưu trữ và quản
lý nhằm đảm bảo tính an toàn, tính rõ ràng để truy cập, để sử dụng khi cần thiết,
cụ thể như:
•
Trách nhiệm và thời gian lưu: trách nhiệm và thời gian lưu được quy
định rõ trong các quy trình nghiệp vụ.
•
Quản lý và lưu trữ hồ sơ: các phòng có trách nhiệm tự lưu trữ, bảo
quản hồ sơ chất lượng liên quan đến hoạt động của đơn vị mình.
•
Bảo mật về hồ sơ: chỉ các cán bộ của TCB mới được phép truy cập
hồ sơ (trường hợp người bên ngoài muốn tham khảo thì cần phải có sự
đồng ý của cấp có thẩm quyền).
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
40
GVHD:Ths Đỗ Thị
2.1.5.7. Các quy trình chính.
•
Đo lường sự thoả mãn của khách hàng: quy trình này quy định
phương pháp thu thập, phân tích và đo lường sự thoả mãn của khách hàng
đối với sản phẩm, dịch vụ của TCB.
•
Mua hàng hoá dịch vụ: Quy định một phương pháp thống nhất trong
việc đánh giá lựa chọn nhà cung ứng hàng hoá dịch vụ nhằm lựa chọn được
cá nhà cung cáp hàng hoá dịch vụ có chất lượng tốt, đạt yêu cầu về chất
lượng tại TCB
•
Đánh giá chất lượng nôi bộ: quy định thống nhất về việc lập kế
hoạch và tổ chức đánh giá nội bộ HTCL của TCB nhằm đảm bảo tính phù
hợp, tính hiệu lực của hệ thống chất lượng
•
Kiểm soát hồ sơ: Quy định một phương pháp thống nhất trong việc
lưu trữ, bảo quản, sử dụng và huỷ bỏ hồ sơ tại Tech.
•
Xem xét của lãnh đạo: quy trình này quy định phương pháp thống
nhất trong việc xem xét của lãnh đạo về HTCL tại TCB. Qua đó rà soát sự
phù hợp, thoả đáng của HTCL đang được áp dụng, mức độ đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn và chính sách của TCB, thực hiện các biện pháp cải tiến
không ngừng HTCL.
•
Kiểm soát tài liệu chất lượng: Được ban hành để kiểm soát tất cả các
tài liệu liên quan tới hệ thống quản lý chất lượng từ việc biên soạn, ban
hành, phân phối, cập nhật và sử dụng tài liệu chất lượng tại TCB.
•
Kiểm soát tài liệu bên ngoài: Quy định một phương pháp thống nhất
cho việc tiếp nhận, phân phối, cập nhật, sử dụng và quản lý các tài liệu chất
lượng có nguồn gốc từ bên ngoài và có hiệu lực áp dụng tại TCB
•
Kiểm soát, xử lý, khắc phục và phòng ngừa các diểm không phù
hợp: quy trình này quy định phương pháp thống nhất trong việc thực hiện
biện pháp kiểm soát, xử lý, khắc phục và phòng ngừa các điểm không phù
hợp đối với sản phẩm dịch vụ và các hoạt động tại TCB. Hướng dẫn cho tất
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
41
GVHD:Ths Đỗ Thị
cả cán bộ nhân viên về hệ thống báo, xử lý, và phân tích sự không phù hợp
để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, thoả mãn khách
hàng và nâng cao chất lượng công việc.
•
Kiểm soát trang thiết bị: Mục đích là đưa ra một phương pháp thống
nhất trong việc quản lý, kiểm soát các máy móc thiết bị của TCB nhằm đảm
bảo các máy móc thiết bị luôn hoạt động tốt và đáp úng được các yêu cầu
công việc.
Ngoài ra, để đảm bảo các quy trình không bị chồng héo, đồng thời thống
nhất các mẫu biểu cho từng hoạt động; đơn vị nào thực hiện soạn thảo các quy
trình, hướng dẫn cần soạn thảo và chuẩn hoá các mẫu biểu cho từng quy trình,
hướng dẫn của nghiệp vụ đấy. Sau đây là một số các quy trình nghiệp vụ của một
số phòng ban:
Phòng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ:
+ Quy trình thiết lập và duy trì quan hệ khách hàng cá nhân.
+ Quy trình cho vay mua ôtô xịn.
+ quy trình cho vay mua nhà mới,…
Phòng dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp
+ Quy trình cho vay vốn.
+ Quy trình bảo lãnh,…
Phòng kế hoạch tổng hợp
+ Quy trình lập báo cáo.
+ Quy trình lập kế hoạch kinh doanh
+ Quy trình đánh giá.
Bộ phận Marketing
+ Quy trình quảng cáo và xúc tiến Thương mại
+ Quy trình tuyên truyền và quan hệ đại chúng
+ Quy trình điều tra thị trường, đối thủ và sản phẩm cạnh tranh.
Phòng kế toán giao dịch và kho quỹ
+ Quy trình dịch vụ kế toán tiền gửi
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đông
42
GVHD:Ths Đỗ Thị
+ Quy trình dịch vụ kế toán tiền vay,…
2.1.6. Quá trình vận hành hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 tại Ngân hàng TCB.
2.1.6.1. Thành lập ban chỉ đạo áp dụng.
Khi bắt đầu xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000, Ban lãnh đạo Ngân hàng coi việc áp dụng ISO là một mục tiêu chiến
lược hàng đầu, vì vậy Ngân hàng đã tập trung hầu hết mọi nguồn lực để triển khai
áp dụng hệ thống có hiệu quả. Ban lãnh đạo Ngân hàng TCB đã thành lập ban ISO
sau này là Phòng Quản lý chất lượng. TCB đã xác định quy chế hoạt động của Ban
chỉ đạo cũng như chức năng, nhiệm vụ của Ban và của từng thành viên cụ thể.
2.1.6.2. Huấn luyện và đào tạo.
+ Đào tạo những kiến thức cơ bản về ISO 9001:2000.
Việc huấn luyện và đào tạo cho cán bộ công nhân viên là một điều tất yếu,
quyết định sự thành công của quá trình áp dụng ISO.TCB đã cùng với tổ chức tư
vấn là Tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng xác định nội dung và đối tượng
đào tạo.
Nội dung đầu tiên trong chương trình đào tạo là giới thiệu về hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2000, đối tượng đào tạo là toàn bộ nhân viên trong ngân
hàng. Chương trình đào tạo này hướng tới mục đích là làm cho mọi người hiểu Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 là gì? những lợi ích mà nó mang lại? qua
đó làm cho họ hiểu được vai trò của họ quan trọng như thế nào và họ phải làm
những gì?
Đào tạo cho ban chỉ đạo ISO là việc làm có tính quyết định tới nhận thức về
mô hình quản lý chất lượng của toàn Ngân hàng vì những thành viên của Ban chỉ
đạo ISO là lực lượng nòng cốt của phong trào chất lượng trong Công ty. Sau khi
được đào tạo họ sẽ đóng vai trò chủ đạo trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục nâng cao nhận thức của các thanh viên trong Ngân hàng về mô hình quản lý
chất lượng. Nội dung chính của khoá học là những kiến thức cơ bản và các yêu
SV thực hiện: Phạm Thanh Hương
47
Lớp Quản trị chất lượng