Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.9 KB, 61 trang )
Hệ thập phân (Decimal)
Hệ thập phân sử dụng 10 kí hiệu (0, 1, 2,... 9) để biểu diễn
thông tin. Các số trong hệ thập phân được biểu diễn dưới
dạng tổng các luỹ thừa cơ số 10.
Ví dụ: Số 1998 trong hệ thập phân có thể biểu diễn như
sau:
(1998)10 = 1x103 + 9x102 + 9x101 + 8x100
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 6
Hệ thập phân (Decimal)
Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số thập
phân bằng chữ D hoặc d ở cuối (viết tắt của Decimal),
cũng có thể không cần viết các chữ đó.
Ví dụ:
(1998)10 được kí hiệu là: 1998D, 1998d, hoặc đơn giản là
1998
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 7
Hệ nhị phân (Binary)
Hệ nhị phân sử dụng 2 kí hiệu (0,1) để biểu diễn thông
tin. Các số trong hệ nhị phân được biểu diễn dưới dạng
tổng các luỹ thừa cơ số 2.
Ví dụ: Số 1101 trong hệ nhị phân có thể biểu diễn như
sau:
(1101)2 = 1x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20
= (13)10
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 8
Hệ nhị phân (Binary)
Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số nhị
phân bằng chữ B hoặc b ở cuối (viết tắt của Binary).
Ví dụ:
(1101)2 được kí hiệu là: 1101B, hoặc 1101b
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 9
Hệ thập lục phân (Hexa Decimal)
Hệ thập lục phân sử dụng 16 kí hiệu (0, 1, 2,...9, A, B, C,
D, E, F) để biểu diễn thông tin.
Các kí hiệu A, B, C, D, E, F lần lượt ứng với các giá trị
10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
Các số trong hệ thập lục phân được biểu diễn dưới dạng
tổng các luỹ thừa cơ số 16.
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 10
Hệ thập lục phân (Hexa Decimal)
Ví dụ: Số 2B trong hệ thập lục phân có thể biểu diễn
như sau:
(2B)16 = 2x161 + Bx160
= (43)10
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 11
Hệ thập lục phân (Hexa Decimal)
Trong ngôn ngữ Assembly, người ta kí hiệu một số thập
lục phân bằng chữ H hoặc h ở cuối (viết tắt của Hexa
Decimal).
Ví dụ:
(2B)16 được kí hiệu là: 2BH, hoặc 2Bh
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 12
Chú ý:
Kí hiệu một số thập lục phân trong chương trình hợp
Assembly phải luôn bắt đầu bằng số. Ví dụ số (FA)16
được kí hiệu là 0FAh (chứ không kí hiệu là FAh).
Hệ thập lục phân (gọi tắt là hệ hex) là hệ đếm được sử
dụng nhiều nhất trong Assembly, do nó có thể biểu diễn
những dãy bít nhị phân dài bằng những kí hiệu ngắn
gọn, dễ nhớ hơn
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 13
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Chuyển từ hệ thập phân về hệ nhị phân:
Đem số thập phân chia liên liếp cho 2, cho tới khi thương
số bằng 0 thì dừng lại. Viết các số dư ngược từ dưới lên
ta thu được số nhị phân tương ứng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 14
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Ví dụ: Chuyển số thập phân 13 sang hệ nhị phân.
13
2
dư 1
6
2
dư 0
3
2
dư 1
1
2
dư 1
0
Viết các số dư ngược từ dưới lên ta thu được số nhị
phân 1101b
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 15
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Chuyển từ hệ thập phân về hệ thập lục phân:
Đem số thập phân chia liên liếp cho 16, cho tới khi thương
số bằng 0 thì dừng lại. Viết các số dư ngược từ dưới lên ta
thu được số thập lục phân tương ứng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính & mạng –
Kiến trúc máy tính 2 - 16