Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.91 KB, 25 trang )
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:
Tiết 19
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1) BKNT biến đổi ntn theo CK và nhóm A? Giải thích
2) Dựa trên các dữ kiện cho dưới đây:
Nguyên tố
:
Na
Mg
AL
SI
P
S
CL
BKNT(nm) :
0,186 0,160
0,143 0,117 0,110 0,104 0,099
BK ion (nm) : 0,098 0,078
0,184 0,181
a) Nhận xét sự biến đổi BKNT và BKion trong các ng.tố CK3 nói trên?
b) Hãy giải thích nguyên nhân làm giảm BK ion dương và tăng BK ion âm so với BKNT
của nguyên tố.
3. Bài mới :
Vào bài: Chúng ta sẽ cũng nghiên cứu tiếp sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
của các nguyên tố
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm các nôi dung:
- Tính KL, tính PK là gì? Cho ví dụ?
- Ng.tử càng dễ nhường electron hoặc dễ nhận electron thì
tính KL, tính PK như thế nào?
- Dựa vào BTH, tìm ranh giới giới KL và PK?
GV nhấn mạnh: không có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và
tính PK
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Sự biến đổi tính kim loại, tính
phi kim của các nguyên tố
1. Tính kim loại, tính phi kim :
SGK
- 1e
Vd: Na
Na+
2
2
6
1
2
1s 2s 2p 3s
1s 2s22p6
(Dễ nhường e) (CHe bền)
-> Na thể hiện tính KL mạnh
+1e
Cl
Clls22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p5
(Dễ nhận e)
(CHe bền)
-> Cl thể hiện tính PK mạnh
Hoạt động 2: HS nghiên cứu SGK và cho biết
- Trong CK3, nguyên tố nào có tính KL mạnh nhất? PK
mạnh nhất?
- Trong nhóm IA, nguyên tố nào có tính KL mạnh nhất?
PK mạnh nhất?
- TÌm QL biến đổi tính KL, tính PK?
- Giải thích qui luật đó?
2. Sự biến đổi tính KL, tính PK
a) Trong một chu kì. Từ trái sang
phải tính KL của các nguyên tố
giảm, tính PK tăng dần
Giải thích: Từ trái sang phải của
chu kì tăng lượng ion hoá, độ âm
điện tăng dần đồng thời BKNT
Nhóm
Hợp
chất với
oxi
Hóa trị cao
nhất đối với
oxi
Hợp
Hoá trị với
chất với
hiđro
hiđro
VIIA
R2O7
7
RH
1
VIA
RO3
6
RH2
2
VA
R2O5
5
RH3
3
IVA
RO2
4
RH4
4
IIIA
R2O3
3
RH3
3
IIA
RO
2
RH2
2
IA
R2O
1
RH
1
II. Sự biến đổi về hoá trị của các nguyên tố
Hoạt động 3:
HS đọc SGK và cho biết:
- Hoá trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3 và nhóm IA
trong hợp chất với oxi?
- Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất?
- Quy luật biến đổi hoá trị các nguyên tố trong hợp chất
với hiđro theo chu kỳ?
GV bổ sung, tổng kết thành bảng
giảm dần -> khả năng nhận
electron tăng -> tính PK tăng, khả
năng nhường electron giảm -> tính
KL giảm.
b. Trong một nhóm A: từ trên
xuống tính KL của các ng.tố tăng
dần, tính PK giảm dần.
Giải thích: Từ trên xuống của
nhóm A năng lượng ion hoá, độ âm
điện giảm đồng thời BKNT tăng
nhanh -> khả năng nhường electron
tăng -> tính KL tăng, khả năng
nhận electron giảm -> tính PK
giảm.
Kết luận: Tính KL, PK biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân.
II. Sự biến đổi về hoá trị của các
nguyên tố :
Kết luận: Hoá trị cao nhất của một
nguyên tố với oxi, hoá trị với hiđro
biến đổi TH theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân.
4. Củng cố: HS làm bài tập:
1) So sánh tính KL, tính PK của các nguyên tố : a) K, Na và Mg
b) C, O và N
2) Viết công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro của nguyên tố có Z=17 và Z=20
5. Dặn dò:
- BTVN; 5,6 / 55 SGK
- Xem phần còn lại của bài.
6. Rút kinh nghiệm.
Ngày:
Tiết 20:
Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tt)
I. NỘI DUNG TIẾT HỌC :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu QL biến đổi tính KL, tính PK trong 1 chu kì, 1 nhóm A? Giải thích.
2) Sự biến dổi về hoá trị của các nguyên tố trong chu kỳ và trong nhóm A như thế nào?
Cho ví dụ minh hoạ? Có nhận xét gì về hoá trị cao nhất của 1 nguyên tố với oxi và hoá trị
hidro?
3. Bài mới :
Vào bài: Chúng ta đã thấy sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố. Vậy tính chất
của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố trong cùng CK, cùng nhóm A có biến dổi tuần hoàn
không.
NỘI DUNG GHI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
BẢNG
III. Sự biến đổi tính chất axit-bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng.
III. Sự biến đổi
Hoạt động 1:
tính axit-bazơ của
HS dựa vao bảng 2.5 SGK, tìm ra QL biến đổi tính oxit-bazơ của các oxit
oxit và hidroxit tương ứng theo CK và nhóm A.
và
hidroxit
tương ứng.
GV tổng kết QL, ôn lại cho HS viết PTPƯ của các oxit với nước -> Quy luật:
tạo axit bazơ tương ứng. Lấy CK3 làm ví dụ. GV lưu ý cho HS.
-Tính bazơ của oxit
- F không có hợp chất axit có oxi
và hydroxit giảm
- Nhóm VA, hợp chất axit có oxi tương ứng của N2O5 là HNO3
STT
dần, tính axit của
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Oxit cao
nhất
R2O
RO
R2O3
RO2
R2O5
RO3
R2O7
Hydroxi
t
ROH R(OH)2 R(OH)3 H2RO3
nhóm
HNO3
H2RO4 HRO4
H3RO4
chúng tăng dần từ
T-> P của chu kì.
-Tính bazơ của oxit
và
hydroxit
tăng
dần, tính axit của
chúng
trên
giảm
dần
xuống
của
nhóm A.
Có kết luận gì về tính axit-bazơ của oxit và hydroxit tuơng ứng của Kết luận:
các ngtố nhóm A?
Tính axit-bazơ của
các oxit, hydroxit
biến đổi tuần hoàn
theo chiều tăng của
đthn.
Hoạt động 2: Định luật tuần hoàn
IV. Định luật tuần
Em hãy kể các tính chất của ngtố biến đổi tuần hoàn mà chúng ta đã hoàn : SGK
học? Thành phần, tính chất của các hợp chất có biến đổi TH không?
GV: Ở thời Mendeleep, dù chưa biết rõ về CTNT nhưng ông đã phát
hiện ra QL biến đổi tchất của các ngtố theo chiều tăng NTK của chúng.
Sau này, ngta đã giải thích được nguyên nhân của sự b.đổi TH tính chất
các ng.tố chính là do sự biến đổi TH cấu trúc electron trong ngtử các ngtố
theo chiều tăng của đthn.
Em hãy phát biểu ĐLTH?
GV: Cách phát biểu ĐLTH ngày nay có khác với cách phát biểu của
Mendeleep năm 1869 nhưng QLTH mà ông phát hiện vẫn giữ nguyên giá
trị.
Tính chất ngtố: bknt, năng lượng ion hoá, tính KL-PK...
Tính chất của đơn chất, hợp chất: t 0nc, t0s, tính axit-bazơ, oxit cao nhất,
hydroxit...
4. Củng cố: GV củng cố bài học bằng các BT.
Bài 1: Những tính chất nào sau đây biến dổi TH theo chiều tăng của đthn?
A. Hoá trị cao nhất đối với oxi
E. Thành phần của các oxit, hydroxit?
B. Số electron lớp ngoài cùng
F. Số electron trong ngtử
C. Khối lượng ng.tử
G. Số proton trong hạt nhân
D. Số lớp electron
Bài 2: Những kết luận nào sau đây Không hoàn toàn đúng?
Trong một chù kì, theo chiều đthn tăng dần thì:
A. Bknt giảm dần
D. Tính KL yếu dần, tính PK mạnh dần
B. Độ âm điện tăng dần
E. Tính bazơ của oxit, hydroxit yếu dần đồng
C. NTK tăng dần
thời tính axit tăng dần.
Bài 3: Cho các ngtố: Na, Mg, Al
a) Viết công thức oxit cao nhất, công thức hiđroxit của các nguyên tố trên.
b) Sắp xếp các hợp chất đó theo chiều tăng tính bazơ và giải thích.
c) Lấy dẫn chứng để chứng minh việc sắp xếp như vậy là đúng
5. Dặn dò:
- BTVN: 4, 5, 6 / 55 SGK
- Chuẩn bị bài “Ý nghĩa của BTH các ngtố hoá học”
6. Rýt kinh nghiệm.