Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.91 KB, 25 trang )
1. Ổn định lớp
2. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: GV cho HS luyện tập dạng II. Tự luận
BT tự luận
Bài 1: Ng.tố A ở ô 26 trong BTH
Bài 1:
a) Viết CHe ng.tử của A.
a) CHe ng.tử của A: 1s22s2sp63s23p63d64s2
b) A thuộc chu kì nào, nhóm nào?
b) A thuộc chu kì 4, nhóm VIII B.
Là KL, PK hay KH?
Có 2e LNC, là kim loại
c) Viết CHe của A2+, A3+?
c) Che A2+:1s22s22p63s23p63d6
A3+:1s22s22p63s23p63d5
Bài 2: X, Y là 2 ng.tố mà ng.tử của chúng Bài 2:
có phân lớp electron ngoài cùng là 3s1 và 4s1
a) Viết CHe đầy đủ của X, Y.
a) CHe ng.tử của X: 1s22s22p63s1
CHe ng.tử của Y: 1s22s22p63s23p64s1
b) Xác định số hiệu ng.tử của X, Y. Tìm b) X(Z=11) : Na
xem trong BTH đó là những ng.tố nào?
Y(Z=19) : K
c) Cho 6,2g hỗn hợp X, Y vào nước, thu c) 2Na + 2H2O -> 2NaOH +H2
được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần
trăm khối.lượng mỗi ng.tố trong hỗn hợp.
x
x/2
2K + 2H2O -> 2KOH +H2
y
y/2
Gọi x, y lần lượt là số mol Na, K trong hỗn
hợp.
n
H2 =
2,24
= 0,1mol
22,4
Ta có
23x + 39y = 6,2
x = 0,1
x y
+
= 0,1
y = 0,1
2 2
0,1.23
100% = 37,1%
% mNa =
6,2
% mK = 62,9%
Hoạt động 2: GV gọi HS lên bảng kiểm tra
sự chuẩn bị ở nhà của HS
Bài 3: 5/60 SGK
Bài 3: Oxit cao nhất RO3 -> h.chất khí với
hidro RH2
2
Có :
. 100 = 5,88 => 32
2+R
Ng.tố là lưu huỳnh (S)
Bài 4: 6/60 SGK
Bài 4: Hchất khí với hidro RH4 -> oxit cao
nhất RO2
Có :
2.16
.100 = 53,3 => R = 28
R + 2.16
Ngtố là silic (Si)
Bài 5: 8/61 SGK
Bài 5:
GV lưu ý HS:
a) Gọi số đơn vị đthn của A, B là ZA,ZB
- Hai ng.tố kế tiếp nhau trong 1 chu kì thì số
ZA + ZB = 25
Ta có: ZA - ZB = 1
hiệu ng.tử hơn kém nhau 1 đơn vị.
ZA = 12
ZB = 13
- Hai ng.tố kế tiếp nhau trong cùng nhóm thì
số hiệu ng.tử hơn kém nhau 8, 18, 32 đơn vị.
CHe ng.tử của A: 1s22s22p63s2
B: 1s22s22p63s23p1
- Muốn so sánh tchh phải xét xem chúng thể
hiện tính gì, đưa chúng vào BTH và dựa vào b) A, B đều là KL, tính KL của A mạnh hơn
QL biến đổi trong chu kì, nhóm A để so sánh.
Bài 6: 9/61 SGK
B.
Bài 6: Gọi M là kí hiệu chung của 2 KL, M
là NTK trung bình.
2M + 6HCl -> 2MCl3 + 3H2
0,2 mol
0,3 mol
6,72
nH2 =
= 0,3 mol
22,4
8,8
=> M =
= 44
0,2
Với M1 < M < M2 => M1 < 44 < M2
Dựa vào BTH, 2 KL là Al(M=27)
Ga (M=69,7)
Bài 7: Cho 3g hỗn hợp X gồm 1 KL Kiềm
A và Na tác dụng với nước thu dd Y và khí Z.
Để trung hoà dd Y cần 0,2mol axit HCL. Dựa
vào BTH, xác định NTK và tên A
Bài 7:
2A + 2H2O -> 2AOH + H2
x
x
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
y
y
AOH + HCl -> ACl + H2O
x
x
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
y
y
Gọi x, y lần lượt là số mol của A và Na
Ax + 23y = 3
Ta có:
x+y
= 0,2
=> Ax + 23 (0,2 - x) = 3
=> x (23-A)
1,6
x=
23 − A
= 1,6
Mà :
Nên:
0 < x < 0,2
1,6
>0
23 − A
1,6
<0
23 − A
A < 23
A < 15
=> A < 15
Dựa vào BTH suy ra A = 7: Liti
3. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài TH số 1
- Tiết sau xuống PTN, mang vở TH
4. Rút kinh nghiệm:
Ngày:
Tiết 24:
Bài 15. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
MỘT SỐ THAO TÁC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG CHU KÌ & NHÓM
I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
- Rèn một số thao tác thực hành thí nghiệm lấy hoá chất, trộn hoá chất, đun nóng hoá
chất, sử dụng một số dụng cụ hoá chất thông thường.
- Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong nhóm: phản ứng giữa Na, K với nước.
- Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì: phản ứng giữa Na, Mg với nước.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
- quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng dụng cụ hoá chất cẩn thận.
- Yêu thích môn hoá học hơn.
II. CHUẨN BỊ
• GV: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất cho 8 nhóm
1. Dụng cụ cho một nhóm
- Ống nghiệm : 2
- Ống hút nhỏ giọt
:2
- Kẹp gắp hoá chất : 1
- Phểu thuỷ tinh
:1
- Thìa xúc hoá chất : 1
- Kẹp ống nghiệm
:1
- Giá ống nghiệm
:1
- Đèn cồn
:1
- Lọ thuỷ tinh100ml : 1
- Ống đong
:1
2. Hoá chất
- Natri
- Muối ăn
- Dung dịch Phenolphtalein
- Kali
- Magiê
•
HS: - Chuẩn bị bài thực hành
- Xem lại Ql biến đổi tính chất các ng.tố theo chu kì và nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm
IV. NỘI DUNG TIẾT THỰC HÀNH.
1. Ổn định lớp: Xếp hàng, dặn dò những điều cần thiết trước khi làm thí nghiệm.
2. Thực hành :
1. Một số thao tác thực hành thí nghiệm hoá học:
Hoạt động 1: GV làm mẫu và đặt câu hỏi như vở thực hành cho HS trả lời, sau đó HS tiến
hành.