1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Nông - Lâm - Ngư >

Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.73 KB, 32 trang )


Hình 7: ảnh bộ nhiễm sắc thể tế bào bò Hà - ấn cái ở lần chuyển thứ 14

3.1.6. Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 18


Bảng 6: Số lợng nhiễm sắc thể bò Hà - ấn cái ở lần chuyển thứ 18
Số lợng nhiễm sắc thể Số lợng phiÕn kú gi÷a
TØ lƯ 60
2 1.61
60 89
71.77
60 - 55 8
6.45 55 - 50
9 7.25
50 - 45 8
6.45 45 - 40
4 3.22
40 - 35
32
35 - 30 4
3.22 30
Quá trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể ở lần chuyển thứ 18 ta thu đợc 124 mẫu, trong đó:
_ Số lợng phiến kỳ giữa đếm đợc 60 nhiễm sắc thể là 2, chiếm tỉ lệ 1.61 _ Số lợng phiến kỳ giữa đếm đợc 60 - 55 nhiễm sắc thể là 8, chiếm tỉ lệ
6.45 _ Số lợng phiến kỳ giữa đếm đợc 55 - 50 nhiễm sắc thể là 9, chiếm tỉ lệ
7.26 _ Số lợng phiến kỳ giữa đếm đợc 50-45 nhiễm sắc thể là 8, chiếm tỉ lệ 6.45
_ Số lợng phiến kỳ giữa đếm đợc 45 - 40 nhiễm sắc thể là 4, chiếm tỉ lệ 3.23
_ Số lợng phiến kỳ giữa đếm đợc 40 nhiễm sắc thể là 4, chiếm tỉ lệ 3.23 _ Số lợng phiến trung kỳ giữa đợc 60 nhiễm sắc thể là 89, chiÕm tØ lƯ 71.77.
TØ lƯ nµy cho thÊy sè lợng phiến kỳ giữa có 60 nhiễm sắc thể là lín nhÊt. Ta cã thĨ kÕt ln r»ng bé nhiƠm sắc thể tế bào bò Hà - ấn trong quá trình nuôi in vitro ở lần
chuyển thứ 18 là không thay đổi 2n = 60.
33
Hình 7: ảnh bộ nhiễm sắc thể tế bào bò Hà - ấn cái ở lần chuyển thứ 18
Từ kết quả thu đợc ở các lần chuyển trên, ta có bảng tổng kết các lần chuyển ta đã làm thí nghiệm
Bảng 7: Bảng tổng kết các lần chuyển có số nhiễm sắc thể 2n = 60
Lần chuyển Số phiến kỳ giữa
thu đợc Số phiến kỳ giữa cã
2n = 60 TØ lÖ
4 92
68 73.91
6 145
109 75.17
8 140
105 75.00
10 72
54 75.00
14 101
74 73.26
18 124
89 71.77
Dùng tiêu chuẩn
X
2
để đánh giá tỉ lệ giữa các lần chuyển là độc lËp nhau hay phơ thc lÉn nhau.
Tõ c«ng thøc ë mục 2.3.7.3 và 2.3.3.4 ta có đợc bảng giá trị tính toán và tiêu chuẩn
X
2
ở các lần chuyển.
Bảng 8: Bảng giá trị tính toán và tiêu chuẩn X
2
ở các lần chuyển.
34
Lần chuyển Giá trị thực tế
Số phiến trung kỳ ở mỗi lần chuyển
Giá trị lý thuyết X
2
thành phần
4 68
92 68.11
1.77.10
-4
6 109
145 107.35 0.025
8 105
140 103.65 0.017
10 54
72 53.31
8.93.10
-3
14 74
101 74.78
8.14.10
-3
18 89
124 91.80
0.085
Tỉng 499
674 499
0.144
Víi ®é tin cËy 95, tra bảng phân phối
X
2
ta có
X
2
=
11.07 Ta nhận thấy rằng
X
2
tổng mà ta tính đợc nhỏ hơn
X
2
tra bảng. Từ đó ta có thể kêt luận rằng tỉ lệ số lợng phiến kỳ giữa có 2n = 60 nhiễm sắc thể tính đợc ở
các lần chuyển là độc lập nhau. Kết quả thu đợc ở các lần chuyển khác nhau một cách ngẫu nhiên. Các lần chuyển có tỉ lệ trung bình khoảng 74.5 số lợng phiến kỳ
giữa có bộ nhiễm sắc thể hoàn chỉnh. Theo bài báo Six cloned calves produced from adult fibroblast cells after long-term culture” trªn trang web
http:www.pnas.orgcglcontentfull973998 1999, tác giả Chikara Kubota và
cộng sự đã tiến hành nghiên cứu nhiễm sắc thể tế bào fibroblas của bò trong nuôi invitro ở lần chuyển thứ 5, 10, 15. Kết quả ông thu đợc 70 - 80 số lợng phiến trung
kỳ có bộ nhiễm sắc thể hoàn chỉnh 2n = 60. Với kết quả này, các tác giả đã kết luận rằng số lợng bộ nhiễm sắc thể bò trong quá trình nuôi in vitro là không thay
đổi.
Tại phòng Công Nghệ Phôi - Viện Công Nghệ Sinh Học, Bùi Xuân Nguyên và cộng sự 2000 đã nhân bản phôi bò Hà - ấn bằng cấy nhân tế bào sinh dỡng, các
phôi này đã phát triển đến giai đoạn phôi nang morula. Theo các tác giả này thì các phôi này đã phát triển trong cơ thể bò mẹ một thời gian 2002. Kết quả này đợc
củng cố với các công trình nhân bản đã thành công trớc đây Well, 2001.
Trên những cơ sở đó chúng ta khẳng định rằng tỉ lệ thu đợc ở mỗi lần chuyển khoảng 74,5 số lợng phiến trung kỳ chứa bộ nhiễm sắc thể hoàn chỉnh từ trong
công trình nghiên cứu này. Điều đó đã chứng tỏ số lợng nhiễm sắc thể trong quá trình nuôi in vitro là không thay đổi.
3.2 Sơ bộ về hình thái nhiễm sắc thể
35
Bộ nhiễm sắc thể tế bào bò Hà - ấn trong qua trình nuôi invitro cũng giống nh bộ nhiễm sắc thể tế bào bò Hà - ấn trong invivo về hình thái. Bộ nhiễm sắc thể
gồm 30 cặp trong đó có một cặp nhiễm sắc thể giới tính, sự sắp xếp kiểu nhân nh sau:
_ Từ cặp số 1 đến cặp số 29 là nhiễm sắc thể thờng, có dạng chữ V tâm mút acrocentric
_ Cặp nhiễm sắc thể cuối cùng chính là cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở con cái Phan Cự Nhân, 1987. Cặp nhiễm sắc thể này có dạng chữ X, nhiễm sắc thể có
hai, tâm gần giữa submetacentric.
Các đôi nhiễm sắc thể sắp xếp theo thứ tự giảm dần về chiều dài của các nhiễm sắc thể phù hợp với qui ớc quốc tế quy định về xây dựng kiĨu nh©n.
1 3
4
5 6
7
8 9
10 12
11 13
14
15 16
17 18
19 20
21 22
23 25
26 27
28 29
X 24
2
Hình 8: Kiểu nhân của bò Hà - ấn cái
36
Mục lục
Trang
Đặt vấn đề
1
Chơng 1:
Tổng quan tài liệu
3 1.1 Sự hình thành nhiễm sắc thể trong điều kiện in vivo
3 1.2 Những nghiên cứu nhiễm sắc thể trong điều kiện in vitro
9 1.2.1 Lợc sử nghiên cứu chung về nhiễm sắc thể
9 1.2.2 Nghiên cứu tế bào in vitro và nhiễm sắc thể ở Việt Nam 12
Ch¬ng 2:
Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
14 2.1 Đối tợng nghiên cứu của đề tài
14 2.1.1 Nguồn gốc tiến hoá của các giống bò
14 2.1.2 Đặc điểm một số giống bò
15 2.2 Địa điểm, thời gian nghiên cứu
17 2.2.1 Địa điểm nghiên cứu
17 2.2.2 Thời gian nghiên cứu
17 2.3 Phơng pháp nghiên cứu
17 2.3.1 Mẫu vật nghiên cứu
17 2.3.2 Vật liệu thí nghiệm
17 2.3.3 Hoá chất
18 2.3.4 Nuôi và thu thập tế bào
18 2.3.5 Phơng pháp làm tiêu bản nhiễm sắc thể
20 2.3.6 Đọc tiêu bản
21 2.3.7 Xử lý số liệu
21
37
2.3.8 Bố trí thí nghiệm 23
Chơng 3:
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
24 3.1 Số lợng nhiễm sắc thể bò Hà - ấn cái trong nuôi in vitro
24 3.1.1 Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 4
24 3.1.2 Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 6
26 3.1.3 Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 8
28 3.1.4 Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 10
29 3.1.5 Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 14
31 3.1.6 Kết quả nghiên cứu ở lần chuyển thứ 18
33 3.2 Sơ bộ về hình thái nhiễm sắc thể
37
Kết luận và đề nghị
40
Tài liệu tham khảo
41
38

Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

×