1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

Các chơng trình du lịch : 1. Các chơng trình du lịch chủ yếu:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.51 KB, 38 trang )


Thị trờng khách chủ yếu của VITT trong thời gian qua là: - Khai thác khách đoàn, khách lẽ từ nguồn của nhân viên Marketing, qua quảng
cáo báo chí, tờ rơi. - Khách du lịch là cán bộ, nhân viên của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp...

2.2. Các biện pháp khai thác khách du lịch nội địa tại VITT.


Tất cả các doanh nghiệp lữ hành điều sử dụng marketing hỗn hợp nh một công cụ đắc lực, sắc bén để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. VITT cũng không
ngoại lệ. VITT đã sử dụng linh hoạt những công dụng, phơng thức của marketing
trong việc thu hút khách. Ngày nay khi nhu cầu du lịch trong tình trạng cung nhiều hơn cầu nên trong quá trình tồn tại và phát triển đợc đòi hỏi VITT phải
nhanh chóng đa ra các hình thức Marketing để việc khai thác khách đạt hiệu quả.
2.2.1. Các chơng trình du lịch : 2.2.1.1. Các chơng trình du lịch chủ yếu:
Các chơng trình du lịch nội địa của trung tâm đợc chia thành 2 loại chính: - Các chơng trình du lịch chủ động: Các chơng trình này chủ yếu là sản phẩm
mới. Khi nhân viên Marketing phát hiện đợc nhu cầu của khách hàng thông qua
việc thu thập thông tin trên thị trờng và phản hồi về công ty thì công ty lập tức tiến hành khảo sát, thử nghiệm chơng trình với toàn bộ nhân viên điều hành, h-
ớng dẫn, marketing. Sau đó, xây dựng chơng trình một cách hợp lý. Khi đi khảo sát, VITT thờng quan tâm đến tài nguyên du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ và
lựa chọn cơ sở phục vụ, cơ sở hạ tầng...trớc khi chơng trình đợc đa ra bán. Công ty tổ chức thực hiện chơng trình một lần với với toàn bộ cán bộ nhân viên trong
công ty. Với khách du lịch nội địa, VITT có hơn 50 chơng trình chủ động. Các chơng
trình này cho phép tổ chức từ những nhóm nhỏ đến những đoàn lớn. Giá cả của mỗi chơng trình phụ thuộc vào số lợng và mức dịch vụ mà khách yêu cầu.
Các chơng trình du lịch bị động: Đây là các chơng trình theo yêu cầu của khách. Khi nhận đợc yêu cầu và đòi hỏi từ phía đoàn khách, các nhân viên tập
hợp và dựa vào những căn cứ nh: nhu cầu của khách du lịch, những yêu cầu cụ
24
thể của khách trong từng chơng trình, những chơng trình du lịch hiện có của trung tâm và các cơ sở khác, mối quan hệ với các cơ sở cung cấp dịch vụ, khả
năng của trung tâm, kinh nghiệm của nhân viên... để lập chơng trình theo yêu cầu của khách. Sau đó, trung tâm báo lại cho khách, khách kiểm tra, thảo luận lại
với trung tâm về chơng trình. Cuối cùng, khách sẽ mua chơng trình và trung tâm sẽ thực hiện chơng trình. Đối tợng khách này thông thờng đã đi du lịch nhiều lần
và tơng đối thông thạo về cách thức đi du lịch để có hiệu quả nhất về chất lợng cũng nh giá cả. khi mua Tour.
2.2.1.2. Qui trình xây dựng chơng trình du lịch tạị trung tâm du lịch: Đối với mỗi loại chơng trình du lịch thì đều có quy trình xây dựng riêng :
- Chơng trình du lịch chủ động : cán bộ xây dựng Tour phải chủ động xây dựng
chơng trình, giá cả phù hợp trớc khi tung ra thị trờng. Để làm đựơc công việc này, đòi hỏi cán bộ xây dựng Tour phải có một kiến thức tổng hợp chuyên sâu,
phải khảo sát và nắm bắt đựơc tình hình thực tế các tuyến, điểm du lịch, phải dự báo đợc những tác động làm tăng giá....
Thông thờng, để hình thành nên một Tour Du lịch cần tiến hành các bớc sau : Bớc đầu tiên của qui trình xây dựng tour là phát hiện nhu cầu. Bộ phận
Marketing phối hợp với bộ phận điều hành và hớng dẫn tìm hiểu nhu cầu của khách bằng việc tìm hiểu thông tin thị trờng. Qua việc thăm dò thị trờng, bộ phận
marketing nắm đợc nhu cầu, mong muốn của khách hàng sau đó phản hồi thông tin với các bộ phận khác trong công ty và cùng nhau xử lý.
Sau khi tìm hiểu, nắm bắt đợc nhu cầu của khách hàng trên thị trờng công ty bắt đầu tiến hành xây dựng chơng trình. Để lập chơng trình, công ty th-
ờng dựa vào nhu cầu của khách du lịch, khả năng đáp ứng dịch vụ của công ty, xu thế đi du lịch hiện tại Một yếu tố quan trọng khác đ
ợc công ty quan tâm khi
xây dựng chơng trình là sức hấp dẫn của tài nguyên du lịch tại các điểm đến. Sau khi đã xác định đợc nhu cầu của khách và các tuyến điểm tham quan
chính, công ty tiến hành xây dựng lịch trình chi tiết cho chơng trình. Bớc tiếp theo là đi khảo sát thức tế. Và qua việc khảo sát này, công ty sẽ
có sự điều chỉnh lần cuối những bất hợp lý của chơng trình trớc khi đa ra bán.
25
Điều cần lu ý khi xây dụng chơng trình đó là tính toán chi phí, giá thành và giá bán của chơng trình. Việc xác định chi phí, giá thành dựa vào việc tập hợp
các chi phí thực có trong chơng trình. Giá bán đợc xác định dựa trên cơ sở giá thành nhân với hệ số, nó phụ thuộc vào chiến lợt kinh doanh của công ty, giá
đang chào bán trên thị trờng của các đơn vị khác ở VITT hệ số giá bán trên giá thành là 1.3 .
Sau khi xác định giá bán của chơng trình, công ty chính thức đa chơng trình ra thị trờng. Những thông tin phản hồi từ phía thị trờng sẽ là căn cứ để công
ty có những đIều chỉnh trong chơng trình nh tuyến điểm, lịch trình, giá bán cho phù hợp.
2.2.1.3. Một số chơng trình du lịch tiêu biểucủa VITT: Chơng trình dành cho khách đi lẻ nh:
- Tham quan Hà Nội CITY TOUR.
- Làng nghề truyền thống
- Hà nội Chùa Hơng
- Hà nội Tam Cốc Bích Động
- Hà nội Vịnh Hạ Long
- Hà nội Rừng Quốc gia Cúc Phơng
- Hà nội Vịnh Hạ Long
- Hà nội Vịnh Hạ Long Cát bà
- Hà nội Mai Châu
- Hà nội Vịnh Hạ Long Cát Bà
- Hà nội Sapa.
- Hà nội Sa pa Bắc Hà
- Hà nội Hạ long Trà Cổ - Móng Cái - Đông Hng
- Hà nội Động Phong Nha –BiĨn NhËt LƯ
- Hµ néi – H
- Hµ nội Huế - Đà nẵng Hội An Nha Trang.
26
- Hà nội Nha Trang - Đà Lạt Vũng Tàu T.p HCM
- Hà nội Hạ Long - Đảo Quan Lạn
Một số chơng trình du lịch nội địa dành cho khách đoàn
Đơn vị tính:1000 đồng
Chơng trình Thời gian Giá đoàn 30 khách
Giá đoàn 15 khách a
b C
a b
c Hạ Long
2N1Đ 280
205 190
315 260
249 Hạ Long- Cửa Ông
3N2Đ 486
368 356
541 439
427 Hạ Long
3N2Đ 436
328 305
497 395
370 Hải Phòng Cát Bà
3N2Đ
599 446
375 655
499 433
Hạ Long- Trà Cổ 4N3Đ
684 515
488 772
639 615
Côn Sơn- Trà Cổ 4N3Đ
687 515
479 787
635 599
Đồ Sơn- Cát Bà 3N2Đ
605 419
371 657
471 423
Đồ Sơn 2N1Đ
285 190
178 310
228 216
Sầm Sơn 3N2Đ
452 310
286 504
378 354
Cửa Lò 4N3Đ
649 510
468 680
555 495
Tam Đảo 2N1Đ
265 205
187 295
235 217
Hoà Bình, Kim Bôi 2N1Đ
225 209
190 249
235 215
Hồ Ba Bể 3N2Đ
328 277
265 428
386 375
Sa Pa ôtô 4N3Đ
595 470
435 639
570 530
Sa Pa tàu hoả 4N3Đ
590 480
430 590
480 430
Đá Nhảy- Phong Nha
3N2Đ 495
441 417
527 473
449 HuÕ
5N4§ 758
694 629
794 734
669 §éng Phong Nha -
HuÕ 5N5§
995 879
810 1089
989 909
HuÕ- Đà Nẵng- Hội An
6N5Đ 859
798 768
1065 979
898 Nha Trang - Đà lạt
8N8Đ 1639
1478 1308
1794 1579 1418

2.2.2. Chính sách về giá cả:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

×