1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Phơng pháp tính giá thành theo định mức:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.74 KB, 91 trang )


Tuy vậy, nếu trong tháng đơn đặt hàng cha hoàn thành thì vẫn phải tập hợp chi phí sản xuất cho đơn đặt hàng đó trên các bảng tính giá thành. Sau đó tiếp tục
tập hợp chi phí cho đến khi đơn đặt hàng hoàn thành và tính đợc giá thành của đơn đặt hàng đó.
Nừu đơn đặt hàng đợc sản xuất ở nhiều phân xởng khác nhau thì phải tính toán xác định chi phí của từng phân xởng liên quan đến đơn đặt hàng đó. Những chi phí trực
tiếp đợc hạch toán thẳng vào đơn đặt hàng đó còn những chi phí chung cần phân bổ theo tiêu thức thích hợp.

3.6 Phơng pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ.


Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp cùng một qui trình công nghệ sản xuất đồng thời thu đợc sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất trong trờng hợp này là toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất, đối tợng tính giá thành là sản phẩm chính đã hoàn thành.
Để tính giá thành thực tế của sản phẩm chính phải loại trừ chi phí sản xuất phụ khỏi tổng chi phí sản xuất của cả qui trình công nghệ. Chiphí sản xuất sản
phẩm phụ thờng đợc tính theo giá kế hoạch hoặc lấy giá bán trừ lợi nhuận định mức.
Tổng giá thành Chi phÝ s¶n Chi phÝ s¶n Chi phÝ s¶n Chi phÝ s¶n Thùc tÕ cđa s¶n = xt dë dang + xuÊt ph¸t sinh - xuÊt dë dang - xuÊt s¶n
PhÈm chÝnh đầu kỳ trong kú cuèi kú phẩm phụ Để tính chi phí sản xuất cđa s¶n phÈm phơ theo tõng kho¶n mơc chi phÝ, cần tính tỷ
trọng của chi phí sản xuất sản phẩm phơ. Tû träng chi phÝ s¶n Chi phÝ s¶n xuÊt s¶n phÈm phơ
Xt s¶n phÈm phơ = Tæng chi phÝ sản xuất

3.7 Phơng pháp tính giá thành theo định mức:


Phơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có qui mô công nghệ sản xuất ổn định, có hệ thống các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hợp lý,
có trình độ tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cao, công tác hạch toán ban đầu chặt chẽ.
30
Tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp định møc sÏ kiÓm tra thờng xuyên, kịp thời tình hình thực hiện địng mức, dự toán chi phí vợt định mức, giảm
bớt khối lơngk ghi chép và tính toán của kế toán. Tính giá thành thực tế của sản phẩm theo công thức:
Tổng gía Tỉng gi¸ Chªnh lÖch Chênh lệch do thành thực = thành định
do thay ®ỉi
± tho¸t ly
TÕ møc định mức định mức
4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác chi phí và tính giá thành s¶n xt cđa s¶n phÈm
4.1. Tỉ chøc hƯ thèng sỉ chi tiết: Trong kế toán chi phí và giá thành sản phẩm, các chứng từ tập hợp chi phí
ban đầu nh: Các bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ, phân bổ lơng và BHXH, phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ chi phí sản xuất chung ... Tiếp đó là sổ
chi tiết chi phí cho từng đối tợng hạch toán chi phí theo phân xởng, theo sản phẩm, giai đoạn công nghệ hay đơn đặt hàng cho các TK 621, 622, 627, 154 631; và thẻ
tính giá thành cho từng đối tợng.
4.2.Tổ chức hệ thống sổ tổng hợp Các doanh nghiệp sản xuất có thể lựa chọn một trong bốn hình thức sổ kế
toán tổng hợp sau đây: a. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung
Hình thức này sử dụng các loại sổ sau: - Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản Đặc trng của hình thức này là: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc ghi chép
vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh, nội dung kinh tế và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Ngoài ra, để phục vụ công tác quản lý và hạch
toán rõ ràng, doanh nghiệp có thể mở các nhật ký đặc biệt cho các loại doanh nghiệp chủ yếu mật độ phát sinh lón, các nghiệp vụ đã ghi trên sổ nhật ký đặc biệt
thì không ghi trên sổ nhật ký chung.
Số liệu trên các sổ nhật ký là cơ sở ghi sổ cái tài khoản theo từng nghiệp vụ phát sinh.
31
b. Hình thức sổ kế toán nhật ký - sổ cái Đặc trng của hình thức này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc ghi chép
theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký sổ cái.
Mỗi chứng từ kế toán đợc ghi vào nhật ký - sổ cái trên cùng một dòng, ghi đồng thời cả hai phần: Phần nhật ký và phần sổ cái
32 Chứng từ
Hạch toán CT Nhật ký chung
NK đặc biệt
Tổng hợp TC BCĐPS
Sổ cái
BCTC 1
1
2 2
2
4 3
5 5
c. Hình thức sổ kế toán chứng từ - ghi sỉ C¸c sỉ kÕ to¸n sư dơng:
- Chøng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ chứng từ gốc đợc phân loại theo
thời gian và nội dung kinh tế để lập chøng tõ - ghi sỉ tríc khi ghi sỉ vµo kÕ to¸n. Ghi chÐp sỉ kÕ to¸n gåm:
- Thùc hiƯn đăng ký trên sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thơì gian, sổ này vừa để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý các chứng từ đã ghi sổ, vừa kiểm tra đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
- Ghi sổ cái tài khoản trên cơ sở các chứng từ - ghi sổ đã lập
33 Chứng tõ
kÕ to¸n Sỉ nhËt ký sỉ c¸i
BCTC
Sỉ chi tiÕt TK chi tiết
Tổng hợp CT cho đối tượng
1 4
1
2
Đối chiếu 3
d. Hình thức sổ kế toán nhật ký - chứng từ Bao gåm c¸c sỉ kÕ to¸n:
- C¸c nhËt ký -chøng từ - Các bảng kê
- Sổ cái các tài khoản Đặc điểm chủ yếu của hình thức sổ kế toán này là: các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đợc phản ánh ở chứng từ gốc, các bảng kê đều đợc phân loại để ghi vào Nhật ký - chứng từ, đến cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các nhật ký - chứng từ để
ghi vào sổ cái tài khoản. Hình thức này kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thêi gian víi viƯc hƯ thèng ho¸ c¸c nghiƯp vơ theo
nội dung kinh tế, giúp cho công tác kế toán giảm bớt việc ghi chép trên các sổ thẻ chi tiết, do đó giảm bớt khối lợng công tác kế toán.
34 Chứng từ
Hạch toán chi tiết
Tổng hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 ...
Đăng ký chứng từ ghi sổ
BCĐPS
BCTC 1
3
35 Chứng từ chi phí
Bảng kê số 4 Bảng kê số 6
Bảng kê số 5
Thẻ giá thành sản phẩm
NK - CT số 7
Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 ...
BCTC 1
1 2
2
3 4
4 4
5
6
Ch¬ng II Thùc trạng hạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất của sản phẩm tại công ty cơ khí hà nôị

I. Đặc điểm tình hình chung của công ty cơ khí Hà Nội


1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí Hà Nội


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

×