1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Kế toán doanh thu bán hàng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.83 KB, 59 trang )


Công ty áp dụng chủ yếu là phơng thức bán buôn. Các khách hàng của công ty phần lớn là các khách hàng thờng xuyên và mua với số lợng lớn.
Về hình thức thanh toán:
Công ty áp dụng 2 hình thức thanh toán là thanh toán ngay và thanh toán chậm.
- Thanh toán ngay: Thành phẩm xuất kho giao cho khách hàng đồng thời thu tiền ngay. Khách hàng có thể thanh toán bằng chuyển khoản hoặc
bằng tiền mặt.
- Thanh toán chậm: Khi khách hàng chấp nhận mua chịu thành phẩm xuất kho cho khách hàng đợc coi là tiêu thụ và kế toán sẽ hạch toán doanh thu
vào các khoản phải thu. Nợ sẽ đợc trả trong 1 thời gian theo thoả thuận của cả 2 bên.
Về phơng thức giao hàng:
Hầu hết các khách đến mua hàng tại công ty đều thì bộ phận chuyên chở của công ty sẽ làm nhiệm vụ chở hàng về tận kho cho khách và phí vận chuyển sẽ tính
riêng, không cho vào giá bán, theo thoả thuận của 2 bên. Cũng có những trờng hợp khách tự vận chuyển, không cần đến bộ phận chuyên chở của công ty.
Về giá bán:
Việc xác định giá bán là yếu tố v« cïng quan träng trong kinh doanh. C«ng ty võa phải xác định giá bán nhằm thu đợc doanh thu cao nhất lại phải phù hợp
với thị trờng trong nhiều khoảng thời gian của năm, công ty còn phải hạ giá bán nhằm cạnh tranh với các công ty khác trên thị trờng.

1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng.


1.3.2.1. Chứng tõ, TK sư dơng. - Chøng tõ: HiƯn nay c«ng ty đang sử dụng các loại chứng từ nh: Giấy đề
nghi cấp hàng, hoá đơn GTGT, phiếu thu, uỷ nhiệm chi, ... - TK sử dụng: Để hạch toán tình hình tiêu thụ thành phẩm của công ty,
kế toán sử dụng các TK sau: TK 131: Phải thu của ngời mua.
TK5112: Doanh thu bán thành phẩm. TK 111: Tiền mặt.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
1.3.2.2. Trình tự hạch toán. Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán xác nhận số lợng
hàng thực tế xuất kho, kiểm tra giữa số lợng xuất và giá trị xuất trên hóa đơn. Đồng thời căn cứ vào phơng thức bán hàng ghi trên hóa đơn, kế toán thành
phẩm sẽ vào máy để nhập số liệu theo định khoản từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh sau.
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu thu số 01 ngày 3 tháng 6 năm 2007 thu tiền bán bột canh, kế toán ghi:
Nợ TK 1111: 3.443.000 Cã TK 5112: 3.130.000
Cã TK 333A: 313.000
B¶ng 14: TrÝch mÉu sỉ c¸i TK 5112 Sỉ c¸i tài khoản 5112
Doanh thu bán hàng thành phẩm Từ ngày 162007 đến ngày 3062007
Ngày Số CT
Diễn giải TK đối
ứng Số tiền
Nợ Có
03607 005492 Liên trả tiền bột canh
1111 3.130.000
03607 005492 Vân trả tiền bột canh
1111 600.000
... Cộng đối ứng
158.590.000 Cộng đối ứng TK
158.590.000 28607
006330 Thanh toán tiền nợ bột canh
131 24.504.500
280607 006331 Liên nợ tiền bánh 131
21.887.500 ...
Cộng đối ứng 230.400.000
Céng ®èi øng TK 230.400.000
... 28603
00 KÕt chun chiết khấu
bán hàng 521
14.620.700 28603
00 Kết chun doanh thu
thn 911
15.600.002.500 Cộng phát sinh
15.614.643.200 15.614.643.200 D đầu kỳ: 0
D cuối kỳ: 0
Trong vấn đề tiêu thụ thành phẩm , ngoài việc theo dõi doanh thu bán hàng thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng .Nếu
nhiều khách hàng mua chịu thì số tiền mua chịu quá lớn sẽ gây đọng vốn lu động của công ty bị chiếm dụng nhiều ảnh hởng ®Õn hiƯu qu¶ s¶n xt kinh
doanh cđa .Do vËy việc theo dõi đôn đốc thanh toán nợ là việc quan trọng đòi hỏi phải đợc theo dõi chặt chẽ và liên tục .Tại công ty Bánh kẹo Hải Châu việc
theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng do cả phòng Kế hoạch vật t và Phòng kế toán đảm nhiệm .
Tại phòng kế hoạch vật từ : đây là phòng có quan hệ trực tiếp với khách hàng, đồng thời phối hợp với phòng kế toán theo dõi tình hình thanh toán của
khách hàng. Hiện nay ở công ty số lợng khách hàng thanh toán chậm rất nhiều, mối khách hàng đều mang một mã số riêng để tiện cho việc theo dõi. Việc theo
dõi và đôn đốc thanh toán đợc giao cho các cán bộ kinh doanh. Mỗi cán bộ kinh doanh phụ trách một số mã khách hàng nhất định theo từng địa bàn. Phòng kế
hoạch vật t mở sổ chi tiết đối tợng thanh toán cho từng khách hàng. Sổ chi tiết đối tợng thanh toán dùng để theo dõi thờng xuyên tình hình mua
hàng và thanh toán tiền hàng theo từng hóa đơn và qua đó giúp cho cán bộ kinh doanh tính ra đợc số d nợ cho đến thời điểm mua hàng, so sánh với mức d nợ tối
đa, từ đó quyết định xuất hàng hay không?
Bảng 15: Trích mẫu sổ chi tiết đối tợng thanh toán
Mã đối tợng: K0037 Tên đối tợng:Hoa - Nam Định
sổ chi tiết đối tợng thanh toán
Từ ngày 0162003 đến 3062003
Ngày Số CT
Diễn giải Số tiền nợ
Số tiền có
03603 005492 Hoa-Nam Định trả tiền bột canh
3.443.000 05603
005499 Hoa-Nam Định trả tiền bánh 15.970.910
... 10603
006132 Hoa-Nam Định trả tiền mua hàng 20.000.000
... 28603
006331 Hoa-Nam Định nợ tiền bánh 21.887.500
...
Cộng phát sinh 543.920.700 516.429.100
D đầu kỳ:14.480.396 D cuối kỳ: 41.971.996
Cuối tháng kế toán thành phẩm sẽ đối chiếu sổ chi tiết đối tợng thanh toán của từng mã khách hàng với sổ chi tiết của nhân viên tiếp thị phụ trách mã
khách hàng bên phòng kế hoạch vật t. Đồng thời kế toán thành phẩm tổng hợp
số liệu từ các sổ chi tiết đối tợng thanh toán để cuối tháng lập sổ tổng hợp các đối tợng thanh toán.
Cột đầu kỳ: đợc lấy từ số d đầu kỳ trên sổ chi tiết đối tợng thanh toán. Cột phát sinh trong kỳ: đợc lấy từ dòng tổng cộng phát sinh nợ, phát sinh
có trên sổ chi tiết đối tợng thanh toán.Cột cuối kỳ: chính là số d cuối kỳ của từng khách hàng trên sổ chi tiết đối tợng thanh toán.
Sau khi vào đầy đủ số liệu cho các mã khách hàng, kế toán tiêu thụ sẽ tổng hợp số liệu từ các cột đầu kỳ, trong kỳ, cuối kỳ ®Ĩ ghi dßng tỉng céng. Sè liƯu ë
dßng tỉng céng sẽ đợc đối chiếu với số liệu tổng hợp bên phòng kế hoạch vật t,
Bảng 16: Trích mẫu sổ chi tiết đối tợng thanh toán
Tổng hợp các đối tợng thanh toán
Từ ngày 162007 đến ngày 3062007
Mã ĐT
Tên đối tợng
Đầu kỳ Trong kỳ
Cuối kỳ D nợ
D có
Phát sinh nợ Phát sinh có
D nợ D

K0020 Vân- Chợ
Hôm 233.500
14.564.320 12.000.000
2.797.820
K0021 Nam- Đ.Biên
29.726.390 44.921.688
40.480.742 34.167.336
... K0037 Liên-
Nam Định
14.480.396 543.920.700
516.429.100 41.971.996
K0038 Thanh- Thanh
Hóa 11.923.411
196.421.400 150.436.300
57.908.996
K0039 Phong- H.D
12.500.200 413.129.715
396.096.207 29.533.708
... Céng
1.063.966.000 8.060.203.000 8.017.900.000 1.106.299.000
Ngoµi sỉ chi tiết và tổng hợp các đối tợng thanh toán, kế toán tiêu thụ còn phải theo dõi việc thanh toán của khách hàng trên sổ cái tài khoản 131 phải thu
của khách hàng.
Bảng 17: Trích mẫu sổ cái TK 131 Sổ cái TK 131
Phải thu của khách hàng Từ ngày 0162003 đến ngày 3062003
Ngày Số CT Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền Nợ

036 005493
Ngân-Điện Biên mua bột canh
5112 13.200.000
... Cộng đối ứng
4.158.590.000 036
005493 Cộng đối ứng TK 4.158.590.000
... Ngân-Điện Biên
mua bột canh 333A
1.320.000
Cộng đối ứng 415.859.000
... Cộng đối ứng TK
415.859.000 106
006132 ...
Liên-Nam Định trả tiền mua hàng
1111 20.000.000
Cộng đối ứng 4.562.790.000
Cộng đối ứng TK 4.562.790.000
Cộng phát sinh 8.060.203.000 8.017.900.000
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng tại công ty. 1.3.3.1. Kế toán nghiệp vụ chiết khấu thơng mại.
Hiện nay công ty không hạch toán riêng nghiệp vụ chiết khấu thơng mại mà tính luôn vào giá bán cho khách hàng.
Cuối tháng, kế toán tiêu thụ thành phẩm sẽ tổng hợp số lợng mà các khách hàng đã mua trong tháng. Với những khách hàng nào mua nhiều đạt đến
mức nhất định mà công ty đã đề ra thì sẽ đợc hởng chiết khấu.
Khoản chiết khấu này sẽ đợc tính luôn vào giá bán trên hoá đơn đầu tiên của tháng sau.
Việc không hạch toán riêng trên TK 521 theo quy định của Bộ tài chính, mà tính thẳng vào giá bán, điều này giúp kế toán tiêu thụ thành phẩm giảm bớt
đợc khối lợng công việc nhng lại không làm cho khách hàng lấy đợc khoản tiền đợc công ty khuyến khích khi mua với số lợng nhiều.
Bảng 19: Trích mẫu sổ cái TK 521
Sổ cái tài khoản 521 Chiết khấu bán hàng
Từ ngày 01062007 đến ngày 30062007
Ngày Số
CT Diễn giải
TK Số tiền
Nợ Có
3607 58
Chiết khấu tiêu thụ sản phẩm 1111
100.000 4607
59 Chiết khấu tiêu thụ sản phẩm
1111 75.000
... 27603
Chiết khấu tiêu thụ sản phẩm 1111
110.000 ...
Cộng đối ứng 14.620.700
Cộng đối øng TK 14.620.700
28607 00
KÕt chun CPBH th¸ng 607 5112
14.620.700 Céng ®èi øng
14.620.700 Céng ®èi øng TK
14.620.700 Céng ph¸t sinh
14.620.700 14.620.700
1.3.3.2. Kế toán nghiệp vụ giảm giá hàng bán Trong môi trờng cạnh tranh khốc liệt nh hiện nay để giữ vững vị trí và
nâng cao thị phần của mình thì công ty cần có rất nhiều biện pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh. Một trong các biện pháp đó là giảm giá hàng bán.
Khi các khách hàng, hầu nh là các khách hàng thờng xuyên và các khách
hàng mua với giá trị lớn cho công ty mà hàng mua về lại sắp hết hạn sử dụng hoặc sắp không còn phù hợp với thị hiếu tiêu dùng thì họ có thể làm đơn xin
giảm giá. Nếu ban giám đốc xem xét và đồng ý thì kế toán sẽ hạch toán trừ vào khoản phải thu của khách hàng hoặc viết phiếu chi bằng tiền mặt.
Các chứng từ sử dụng để hạch toán giảm giá hàng bán gồm có: Phiếu chi, phiếu yêu cầu giảm giá hàng bán, bảng khai thuế GTGT giảm giá hàng bán,
Khi nghiệp vụ giảm giá hàng bán xảy ra, kế toán vào máy theo mã khách hàng đợc hởng giảm giá rồi máy tự động kết chuyển dữ liệu vào nhật kí chung
và Sổ cái TK 532 và TK 5112.
Việc hạch toán giảm giá hàng bán đợc kế toán tiêu thụ theo dõi cụ thể trên từng mã khách hàng, để biết đợc sự thay đổi về số d nợ tơng ứng của từng
khách hàng sau này.
1.3.3.3. Kế toán giá trị hàng bán bị trả lại. Các sản phẩm của công ty trớc khi xuất kho để giao bán cho khách hàng
đều đợc bộ phận kĩ thuật kiểm tra lại chất lợng, bao bì, kiểu cách rất kĩ càng.
Do đó hầu nh tại công ty không xảy ra trờng hợp hàng bán bị trả lại
1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty. 1.3.4.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng ở các đơn vị sản xuất kinh doanh là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và các chi phí phục vụ cho việc tiêu thụ
thành phẩm đợc nhanh chóng và hiệu quả. Tại công ty bánh kẹo Hải Châu việc tập hợp chi phí bán hàng cho khối lợng
thành phẩm tiêu thụ là do kế toán tổng hợp đảm nhiệm. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng Các khoản chi phí bán hàng phát sinh
trong tháng, các bộ phận kế toán liên quan kế toán tiền lơng, kế toán TSCĐ, kế toán tiền mặt, sẽ tập hợp và chuyển sang cho kế toán tổng hợp.
Là 1 đơn vị có nhiều khách hàng thờng xuyên trên khắp cả nớc, sản phẩm
của công ty có mặt ở khắp nơi, việc bán hàng đợc tập chung tại công ty Tại kho. Trong cơ chế thị trờng hiện nay, việc cạnh tranh giữa nhiều ngời sản xuất
cùng 1 mặt hàng nh nhau là rất gay gắt và quyết liệt, doanh nghiệp nào cũng
muốn sản phẩm của mình đến tay ngời tiêu dùng nhiều nhất. Muốn vậy công tác tiếp thị và quảng cáo là rất quan trọng. Công ty bánh kẹo Hải Châu cũng
nằm trong quy luật đó, nhất là trong lĩnh vực bánh kẹo có nhiều đối thủ cạnh tranh thì công ty càng phải nỗ lực hơn nữa. Công ty một mặt luôn nâng cao chất lợng sản phẩm,
mặt khác luôn thay đổi mẫu mã chủng loại để khơi dậy thị hiếu ngời tiêu dùng. Vì vậy yếu tố tiếp thị thị trờng của công ty là rất cần thiết nên nên chi phí về tiếp thị quảng cáo
không phải là nhỏ. Do vậy đối với những khoản chi nào lớn nhng thực sự cần thiết và có
hiệu quả thì công ty vẫn mạnh dạn chi, còn cố gắng tiết kiệm ở những khoản không cần thiết.
Xuất phát từ đó, công ty áp dụng biện pháp tiêu thụ trực tiếp là chủ yếu, không qua các đại lí trung gian do đó giảm đợc chi phí hoa hồng cho các đại lí.
Công ty vẫn tổ chức mạng lới đại lí trên khắp cả nớc nhng dới hình thức là các
khách hàng thanh toán chậm và hoa hồng chính là các khoản chiết khấu hàng bán, nh vậy vừa tiết kiệm đợc chi phí hoa hồng vừa khuyến khích khách hàng
mua nhiều hơn. Đối với các khách hàng ở xa công ty tiến hành trợ giá vận chuyển giúp họ một phần tiền vận chuyển hàng hoá từ công ty đến địa điểm
của ngời mua.
TK sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng công ty sử dụng TK 641. TK 641 đợc mở
thành các tiểu khoản để nêu cụ thể các khoản chi cho bán thành phẩm. Các chi phí bán hàng của công ty hạch toán cũng giống nh trong chế độ
kế toán Việt Nam, bao gồm:
- Chi phí về lơng nhân viên bán hàng - Chi phí về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ dùng cho bán hàng
- Chi phí khấu hao TSCĐ cho hoạt động bán hàng .
- Chi phí bằng tiền khác.
Bảng 20: Trích mẫu sổ cái TK 641 Sổ cái tài khoản 641
Chi phí bán hàng Từ ngày 152007 đến ngày 3152007
Ngày Chứng
từ Diễn giải
Tài khoản
số tiền Nợ

662007 12
Chi phí vật liệu bao bì 152
70.154.000 2052007 54
Mua máy đếm tiền cho CHGTSP
1111 6000.000
2862007 46 Chi phí dịch vụ mua
ngoài 1111
45.312.000
2862007 331 Lơng tháng 5 của nhân
viên bán hàng 334
21.641.200 2862007 243
Trích KPC §, BHXH 338
1.738.300 2862007 121
TrÝch KH tháng 52007
214 153.961.000
... Cộng đối ứng
641 845.689.500
Cộng đối ứng TK 911
2862007 00 Kết chuyển chi phí bán
hàng 845.689.500
Cộng phát sinh 845.689.500 845.689.500
1.3.4.2. Kế toán chi phí quản lí DN. Là một doanh nghiệp tơng đối lớn trong ngành thực phẩm, với số công
nhân viên trên 700 ngời thì việc tập hợp và hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp là rất khó khăn và phức tạp. Ngoài những chi phí phát sinh trực tiếp cho
cho công việc quản lý doanh nghiệp còn có những chi phí không tách riêng cho hoạt động nào cũng phải hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp nh chi phí tiếp
khách, hội họp... Hằng ngày có rất nhiều hoạt động kinh tế phát sinh do đó công việc chiết khấu quản lý công ty rất vất vả và chi phí cao làm ảnh hởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty. Do vậy đứng trên giác độ quản lí tài chính của công ty ngời lãnh đạo phải đa ra chủ trơng hạ mức chi phí gián tiếp xuống
mức thấp nhất có thể đợc bởi vì trong cơ chế thị trờng hiện nay, công ty tự hạch toán, tự trang trải các khoản chi phí.
TK sử dụng:
Để hạch toán chi phí quản lí DN kế toán dùng TK 642- Chi phí quản lí doanh nghiệp.
TK này cũng đợc mở các tiểu khoản nêu cụ thể các khoản chi phí nh
trong quy định của chế độ kế toán ban hành. Chi phí quản lí DN bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lí doanh nghiệp
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lÝ doanh nghiƯp - Chi phÝ khÊu hao TSC§ dïng cho quản lí doanh nghiệp
- Chi phí lơng nhân viên doanh nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác.
B ảng 21:Trích mẫu sổ cái TK 642
Sổ cái tài khoản 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 122007 đến 2822007
Ngày số
CT Diễn giải
TK đối øng
Sè tiỊn Nỵ

4207 18
CP vËt liƯu cho QLDN 152
14.870.000 4207
30 CP CCDC dïng cho
QLDN 153
12.650.200 ...
28207 121 TrÝch khÊu hao tháng
207 214
46.052.000 28207 331
Lơng tháng 207 của nhân viên quản lý
334 70.840.000
28207 243 Trích KPCD và BHXH 338
5.667.200 ...
Cộng đối ứng 355.623.000
Cộng ®èi øng TK 642
355.623.000 28207 00
KÕt chun chi phÝ b¸n hàng
911 355.623.000
Cộng phát sinh 355.623.000 355.623.000
D đầu kỳ: 0 D cuối kỳ :0
1.3.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Việc hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh là khâu cuối cùng và rất
quan trọng vì nó cho thấy thành quả lao động của toàn doanh nghiệp từ các bộ
phận sản xuất trực tiếp đến các phòng ban chức năng trong đó có 1 phần quan trọng của bộ máy kế toán.
Là một doanh nghiệp đã đợc cổ phần hoá thì việc hạch toán chính xác kết quả kinh doanh là điều không thể thiếu. Hơn nữa từ việc hạch toán chính xác
kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tìm biện pháp khắc phục những tồn
tại và xác định hớng đi mới cho mình. Do đó đòi hỏi ngời kế toán phải có trình độ cao, kinh nghiệm lâu năm và nhất là phải có đầu óc tổng hợp thì mới đảm
nhận đợc công việc này. Đồng thời đòi hỏi các bộ phận kế toán giá thành, vật
liệu, tiền lơng, tiền mặt, tất cả phải đồng bộ và ăn khớp víi nhau, cã nh …
vËy míi gióp cho viƯc h¹ch toán kết quả kinh doanh đợc chính xác.
Do đặc điểm thành phẩm của công ty rất đa dạng nên khi hạch toán kết quả tiêu thụ chỉ tính chung cho toàn bộ các sản phẩm.
Đến cuối tháng, sau khi đã hạch toán đầy đủ đợc doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, kế toán tổng hợp
tiến hành xác định kết quả tiêu thụ, máy tính sẽ tự động kết chuyển và nhập vào Sổ cái TK 911.
Kết quả kinh doanh của công ty đợc xác định cụ thể theo công thức sau;
Kết quả KD= DT thuần- giá vốn hàng bán- CPBH- CPQLDN.
Trong đó:
DT thuần= DT bán hàng- Các khoản giảm trừ doanh thu.
Bảng 22: Trích mẫu sổ cái TK 911 Sổ cái tài khoản 911
Xác định kết quả kinh doanh Từ 172007 đến 3172007
Ngày CT
TK Số tiền
Nợ Có
2872003 Kc doanh thu bán hàng
thành phẩm 5112
15.600.022.500 Cộng đối ứng
15.600.022.500 Cộng đối ứng tài khoản
15.600.022.500 2872003
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632 14.223.960.150
Cộng đối ứng 14.223.960.150
Cộng đối ứng tài khoản 14.223.960.150
2872003 Kết chuyển chi phí bán
hàng 641
14.223.960.150 Cộng đối ứng
845.689.500 Cộng đối ứng tài khoản
845.689.500 2872003
Kết chun CPQL doanh nghiƯp
642 845.689.500
Céng ®èi ứng 355.623.000
Cộng đối ứng tài khoản 355.623.000
2872003 Kết chuyển số thực lãi
421 355.623.000
Cộng đối ứng 174.749.850
Cộng đối ứng tài khoản 174.749.850
Cộng phát sinh 15.600.022.500
Với việc xác định kết quả tiêu thụ riêng cho từng mặt hàng có thể giúp lãnh đạo công ty đánh giá chính xác nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng
mặt hàng và có những biện pháp thiết thực đối với việc sản xuất kinh doanh các
mặt hàng đó để đẩy mạnh khả năng tiêu thụ của từng mặt hàng.
Bảng 23:Trích mẫu sổ chi tiết TK 911 Sổ chi tiết tài khoản 911
Tháng 8 năm 2007
Đối tợng Doanh thu
Các khoản giảm trừ Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng Chi phí QLDN
Kết quả
1.Bột canh 5.205.352.600
3.230.500 4.758.411.620
282.935.155 118.960.290
41.815.035 -bét canh thêng
1.948.522.000 3.230.500
1.778.716.280 105.762.470
44.467.905 16.3443845
- bét canh ièt 1.574.640.000
1.439.659.520 85.602.155
35.911.488 13.386.837
… 2.B¸nh:
5.043.126.100 2.430.000
4.6183885.612 274.638.938
155.472.140 31.699.410
-B¸nh HT 300 -Bánh HT 250
3.Kẹo
3.110.915.600 2.457.000
1.930.893.912 114.810.964
48.272.345 14.463.497
-Kẹo cứng trái cây -Kẹo mềm
Cộng
15.614.643.200 14.620.700 14.223.960.150
845.689.500 355.623.000
174.749.850
Nhìn chung công tác tiêu thụ thành phẩm ở Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu đợc thực hiện rất tốt có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kế toán và
phòng Kế hoạch vật t .Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc phản ánh đầy đủ kịp
thời . Trên đây là toàn bộ thực tế hạch toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty bánh kẹo Hải Châu .Mặc dù công tác hạch toán tuân thủ nghiêm chỉnh chế độ kế toán , luôn có sự đối chiếu kiểm tra giữa các
bộ phận các phần hành kế toán song nó vẫn bộc lộ một số tồn tại cần đợc tháo gỡ mà chúng ta sẽ xem xét ở phần dới đây
chơng II Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thành phẩm,
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty bánh kẹo Hải Châu.
2.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh ở công ty bánh kẹo Hải Châu.

2.1.1. Những thành tích và u điểm cơ bản.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

×