Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.87 KB, 27 trang )
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
2. Trách nhiệm quản lý và sử dụng con dấu
Người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm quản lý và sử
dụng con dấu của cơ quan mình.
Chánh văn phòng hoặc Trưởng phòng hành chính tổ
chức: trực tiếp giúp người đứng đầu cơ quan quản lý con
dấu cơ quan.
Văn thư cơ quan: trực tiếp bảo quản và sử dụng con dấu
của cơ quan.
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
3. Sử dụng con dấu
Văn thư cơ quan có trách nhiệm giữ và đóng dấu
Không được giao con dấu cho người khác khi chưa
được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền.
Trường hợp đi công tác hoặc nghỉ việc riêng phải bàn
giao con dấu cho người khác theo ý kiến của Lãnh
đạo đơn vị. Khi bàn giao con dấu phải lập biên bản.
Phải tự tay đóng dấu vào văn bản, giấy tờ của cơ
quan
Không đóng dấu vào các văn bản (không đúng thể
thức/người ký không đúng thẩm quyền/văn bản mẫu
chưa ghi nội dung)
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
Dấu đóng lên văn bản phải rõ ràng, đúng chiều, trùm lên
từ 1/3 - 1/4 chữ ký ở phía bên trái chữ ký;
Đóng đúng mực dấu quy định (mực dấu hiệu con ngựa
(Horse) được sản xuất theo tiêu chuẩn EC được Viện
khoa học hình sự Bộ công an kiểm tra chất lượng và dán
tem chống hàng giả).
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
Đóng dấu treo
Dấu treo có thể được đóng lên phụ lục kèm theo văn
bản. Khi đóng thì đóng trùm lên một phần tên phụ lục
Dấu treo có thể được đóng lên văn bản chuyên môn
nghiệp vụ mà người ký không có thẩm quyền đóng
dấu cơ quan, nhưng cần sự xác nhận tính chính xác
của văn bản như các biên lai, phiếu thu tiền, phiếu gửi
văn bản, phiếu thu nhận tài liệu vv..
Những văn bản đóng dấu treo do người ký văn bản
quyết định hoặc được quy định trong quy chế văn thư,
lưu trữ cơ quan.
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
Đóng dấu giáp lai, dấu nổi
Việc đóng dấu giáp lai, dấu nổi lên văn bản chuyên ngành
do người đứng đầu Bộ, ngành quy định.
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG CON DẤU
Đóng các loại dấu khác
Dấu Đến: đóng ở trang đầu, góc trái, dưới số, ký hiệu hoặc
trích yếu.
Dấu mật, khẩn: đóng ở trang đầu, góc trái, dưới số, ký hiệu
hoặc trích yếu.
Riêng dấu chỉ mức độ mật tương ứng (ABC) chỉ đóng
ngoài bì
Riêng dấu “Hỏa tốc hẹn giờ” chỉ đóng ngoài bì
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
4. Xử lý vi phạm
a) Xử phạt hành chính (Nghị định số 150/2005/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2005)
- Phạt tiền từ 200.000đ đến 500.000đ đối với hành vi
mất giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu.
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với
một trong những trường hợp sau:
+ Khắc các loại con dấu mà không có giấy phép hoặc
các giấy tờ khác theo quy định;
+ Sử dụng con dấu chưa đăng ký lưu chiểu mẫu hoặc
chưa có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu;
+ Tự ý mang con dấu ra khỏi cơ quan, đơn vị mà không
được phép của cấp có thẩm quyền;
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
+ Để mất con dấu đang sử dụng;
+ Không khắc lại con dấu khi có quyết định của cấp có
thẩm quyền về đổi tên cơ quan, tổ chức hoặc thay đổi
trụ sở cơ quan, tổ chức theo quy định;
+ Không khắc lại con dấu theo mẫu quy định;
+ Không nộp lại con dấu khi cơ quan, tổ chức tách, sáp
nhập, giải thể, pháp sản hoặc thôi hoạt động;
+ Không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có liên
quan trước khi sử dụng.
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối
với một trong những hành vi sau đây:
+ Không nộp lại con dấu hoặc không nộp con dấu theo
đúng thời hạn khi có quyết định thu hồi của cấp có
thẩm quyền;
+ Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ không có nội dung;
+ Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của
cấp có thẩm quyền hoặc chữ ký của cấp không có
thẩm quyền;
+ Không có giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu.
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối
với một trong những hành vi sau đây:
+ Mang con dấu từ nước ngoài vào Việt Nam sử dụng
mà không có giấy phép mang con dấu vào nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc không có giấy
chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu;
+ Sử dụng trái phép con dấu mang từ nước ngoài vào
Việt Nam;
+ Khắc dấu giả hoặc sử dụng con dấu giả.
- Ngoài việc bị phạt triền, cá nhân, tổ chức vi phạm còn
bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung: bị tịch thu
tang vật, phương tiện; tước quyền sử dụng giấy phép,
chứng chỉ hành nghề trong thời gian từ 3 tháng đến 6
tháng.
IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CON DẤU
b) Truy cứu trách nhiệm hình sự
Bộ luật hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21- 12-1999. Cụ
thể tại Điều 267. tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan tổ
chức quy định như sau:.
(1). Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ
quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó nhằm
lừa dối cơ quan, tổ chức hoặc công dân thì bị phạt tù từ sáu
tháng đến 3 năm.
(2). Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt
tù từ 2 năm đến 5 năm.
a. Có tổ chức.
b. Phạm tội nhiều lần.
c. Gây hậu quả nghiêm trọng.
d. Tái phạm nguy hiểm.