1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Lập kế hoạch kiểm toán Thực hiện kế hoạch kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.07 KB, 90 trang )


toán thuế do đó quy trình kiểm toán khoản mục này của Cụng ty kiểm toán t vấn Việt Nam nh sau:

3.1. Lập kế hoạch kiểm toán


Việc lập kế hoạch kiểm toán tại Cụng ty thờng do các chủ nhiệm kiểm toán thực hiện. Với những khách hàng lớn và thờng xuyên thì việc lập kế hoạch
luôn đợc coi trọng và đợc các KTV thực hiện một cách đầy đủ và chu đáo theo đúng chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 và quy định của Cụng ty về việc
lập kế hoạch kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán đợc lập gồm: kế hoạch chiến lợc và kế hoạch chi tiết.
Kế hoạch chi tiết đợc KTV chính lập gồm có: Thông tin về hoạt động của khách hàng:
- Khách hàng: năm đầu, thờng xuyên hay năm thứ mấy - Tên cụng ty khách hàng, trụ sở chính, các chi nhánh nếu có, điện
thoại, - Giấy phép hoạt động quyết định thành lập, đăng kí kinh doanh, ...
- Lĩnh vực hoạt động, địa bàn hoạt động, vốn đầu t, thời gian hoạt động - Hội đồng qun tr, ban giám đốc, số thành viên, danh sách các thành
viên - Kế toán trởng, các nhân sự của phòng kế toán
- Tóm tắt quy chế KSNB - Năng lực quản lí của ban giám đốc
- Đặc điểm kinh doanh và những biến đổi công nghệ sản xuất kinh
doanh, thay đổi mở rộng hay thu hĐp thÞ trêng, ... HiĨu biÕt vỊ hƯ thống kế toán và hệ thống KSNB
- Căn cứ kết quả phânt tích soát xét sơ bộ BCTC và tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng để xem xét mức độ ảnh hởng của các
chính sách mới về kế toán và kiểm toán.
- Các chính sách kế toán đang áp dụng và những thay đổi trong các chính sách đó.
- Đội ngũ nhân viên kế tóan - Yêu cầu về báo cáo cùng các số d tài khoản quan träng
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368
- Các sự kiện, các giao dịch và các nghiệp vụ có ảnh hởng quan trọng đến BCTC cũng nh các ảnh hởng của các chính sách mới về kế toán
và kiểm toán.
- Kết luận v đánh giá về hệ thống KSNB là đáng tin cậy và có hiệu quả ở mức độ: cao, trung bình hay thấp.
Ch ơng trình kiểm toán
: Là các dự kiến cụ thể về các thủ tục kiểm toán

3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán


3.2.1. Đối với TK 133 thuế GTGT đợc khấu trừ Bớc 1: Đối chiếu số liệu
Đối chiếu số d đầu kì trên BCTC năm nay nếu có với số liệu trên BCTC năm trớc đã đợc kiểm toán hoặc đợc phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền, với biên
bản quyết toán thuế. Nếu có chênh lệch phải kiểm tra các bút toán điều chỉnh trong kì ở phần kiểm tra chi tiết.
Đối chiếu số d cuối kì trên bảng CĐKT nếu cã víi b¸o c¸o KQKD, sỉ c¸i TK, sỉ chi tiết và các báo cáo thuế.
Thu thập, xem xét các biên bản quyết tóan thuế, đối chiếu phần hạch toán trên sổ kế toán và báo cáo kế toán;
- Đối chiếu số thuế năm trớc mang sang với tờ khai thuế của tháng 1 - Đối chiếu số thuế đầu vào phát sinh trong kì trên báo cáo kế toán với
sổ kế toán, trên sổ kế toán với tổng hợp các tờ khai thuế. Nếu có chênh lệch cần đối chiếu chi tiết từng tháng để tìm ra nguyên nhân
chênh lệch và đề xuất ý kiến xử lí.
Xem xét các bảng kê khai thuế đảm bảo rằng các bảng kê khai thuế đã lập đầy đủ và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định 01 đến ngày 10 th¸ng tiÕp theo.
Bíc 2: KiĨm tra chi tiÕt sè ph¸t sinh Lập bảng tổng hợp đối ứng TK nhằm đối chiếu với các phần hành kiểm toán
khác để nhận dạng các quan hệ đối ứng bất thờng làm cơ sở để xác định mẫu chọn.
Kiểm tra số phát sinh nợ - Căn cứ vào kết quả kiểm tra trên, chọn mẫu để kiểm tra. Trong khi chọn mẫu,
yêu cầu kiểm tra kĩ việc kê khai thuế tháng 1 và thnág 12 để tránh việc phản ánh
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368
thuế của năm nay sang năm sau, nếu có thể kết hợp với kiểm tra việc hạch toán thuế đầu vào trong tháng tiếp theo của năm sau
- Kiểm tra việc tính toán và hạch toán các loại thuế GTGT đầu vào trong kì: cần kiểm tra tính đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn của các khoản htuế đầu vào đợc
kê khai: tỉ lệ thuế suất đợc áp dụng, cơ sở tính thuế giá tính thuế các mặt hàng đ- ợc khấu trừ thuế. Trong quá trình kiểm tra cần chú ý tới thời điểm phát hành hóa
đơn. Theo quy định hiện hành, các khoản thuế GTGT đầu vào chỉ đợc khấu trừ trong phạm vi 3 tháng kể từ ngày phát hành hóa đơn.
Kiểm tra số phát sinh có - Đối chiếu số thuế đã đợc khấu trừ trong kì trên sổ kế toán với phần III của báo
cáo KQHĐKD, đối chiếu với biên bản quyết toán và xác nhận thuế của cơ quan thuế trong kì nếu có.
- Kiểm tra các chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến việc hoàn thuế, miễn giảm thuế
- Đối chiếu các khoản thuế không đợc khấu trừ, không đợc miễn giảm, kiểm tra việc tính toán, cơ sở tính toán và hạch toán trên sổ kế toán.
Đối chiếu với các phần hành có liên quan nh tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, chi phí mua hàng và thanh toán công nợ với nhà cung cấp ... để kiểm tra các nghiệp
vụ có thể phát sinh thuế GTGT đầu vào nhng đơn vị cha hạch toán.
Bớc 3: Kết luận - Thảo luận với đơn vị, đa ra các bút toán điều chỉnh và đa ra những điểm hạn
chế cũng nh kiến nghị trong th quản lÝ - KiĨm tra vµ hoµn thiƯn giÊy lµm viƯc
- Lập bảng tổng hợp nhận xét cho khoản mục thực hiện 3.2.2. Đối với TK 3331 Thuế GTGT phải nộp NSNN
Bíc 1: KiĨm tra sè d: §èi chiÕu sè d đầu kì trên BCTC năm nay nếu có với số liệu trên BCTC năm
trớc đã đợc kiểm toán hoặc đợc phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền, với biên bản quyết toán thuế và xác nhận về thuế. Nếu có chênh lệch phải kiểm tra các bút
toán điều chỉnh trong kì ở phần kiểm tra chi tiết và các báo cáo thuế Đối chiếu số liệu trên bảng CĐKT nếu có với sổ cái TK, sổ chi tiết và c¸c b¸o
c¸o thuÕ.
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368
Bíc 2: KiĨm tra sè ph¸t sinh KiĨm tra tỉng thể
- Thu thập, xem xét các biên bản quyết toán thúê và xác nhận về thuế, đối chiếu các chỉ tiêu do cơ quan thuế xác nhận với sổ kế toán và BCTC trong kì
- Thu thập các tờ khai thuế, thông báo nộp thuế chứng từ nộp thuế trong kì, đối chiếu với phần hạch toán trên sổ kế toán với báo cáo kế toán:
+Đối chiếu số thuế năm trớc mang sang với tờ khai thuế tháng 1. +Đối chiếu số thuế phải nộp trong kì với tổng hợp các thôngbáo nộp thuế, tờ
khai thuế. - Xem xét các bảng kê khai thuế đảm bảo rằng các bảng kê khai thuế đã lập
đầy đủ và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định từ ngày 01 đến ngày 10 tháng tiếp theo.
- Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các khoản thuế đợc kê khai về thuế sut đợc áp dụng: về cơ sở tính thuế và về các mặt hàng phải chịu thuế, đối tợng
chịu thuế. Lập bảng tổng hợp đối ứng TK nhằm đối chiếu với các phần hành kiểm toán
khác để nhận dạng các quan hệ đối ứng bất thờng làm cơ sở để xác định mẫu chọn.
Kiểm tra phát sinh có: Căn cứ vào kết quả phân tích ở trên, chọn mẫu phù hợp để kiểm tra:
- Căn cứ vào kết quả kiểm toán doanh thu, đối với từng mặt hàng có doanh thu chịu thuế suất thuế GTGT khác nhau, kiểm tra việc tính toán các loại thuế
phải nộp trong kì. - Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn trong kê khai thuế GTGT
về tỉ lệ thuế suất đợc áp dụng, cơ sở tính thuế, các mặt hàng chịu thuế, yêu cầu kiểm tra kĩ việc kê khai thuế tháng 1 và thnág 12 để tránh việc phản ánh thuế của
năm nay sang năm sau, nếu có thể kết hợp với kiểm tra việc hạch toán thuế đầu vào trong tháng tiếp theo của năm sau.
Kiểm tra số phát sinh nợ: - Kiểm tra khoản bù trừ thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào
- Đối chiếu số thuế GTGT đã nộp trong kì với các chứng từ nộp thuế, đối chiếu với biên bản xác nhận của cơ quan thuế trong kì nếu có
Website: http:www.docs.vn Email : lienhedocs.vn Tel : 0918.775.368
- KiĨm tra c¸c chøng từ của các nghiệp vụ liên quan đến việc miễn giảm thuế
Bớc 3: Đa ra ý kiến về khoản mục th GTGT trong BCTC Bíc 4: KÕt ln
- Th¶o ln với đơn vị, đa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề trong th quản lí
- Kiểm tra và hoàn thiện giấy làm việc - Lập bảng tổng hợp nhận xét cho khoản mục thực hiện

3.3. Kết thúc kiĨm to¸n


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

×