Đặc điểm về lao động và tiền lương :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.89 KB, 43 trang )


Bảng 1.Tình hình cơ cấu vốn qua các năm : Từ năm 2003-2007 Đơn vị tính : Triệu VNĐ
Năm Chỉ tiêu
2003 2004
2005 2006
2007 Tổng số vốn
21489 22680
23465 23890
24790 Vốn lưu động
9572 5580
6370 6480
6595 Vốn cố định
11917 17100
17095 17410
18195 Nguồn : Phòng Hành Chính - Tổ Chức
Rõ ràng nhận thấy :
- Cơng ty có một nguồn vốn khá lớn và tốc độ tăng trưởng trong những năm gần đây khá cao.
- Vốn cố định chiếm tỉ trọng lớn do đặc trưng của một công ty sản xuất công nghiệp.
- Tốc độ tăng trưởng cuả vốn cố định khá cao do công ty đã từng bước cải tiến đổi mới công nghệ sản xuất .
- Nguồn vốn của công ty được huy động từ nhiều nguồn khác nhau : Vốn vay , vốn từ công nhân viên chức .

7. Đặc điểm về lao động và tiền lương :


7.1.Về lao động : Là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có quy mơ khá lớn nên
Cơng ty cổ phần khí cơng nghiệp Việt Nam có một lực lượng lao động dồi dào. Trong những năm gần đây, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh danh ,
công ty đã thực hiện từng bước tinh giảm biên chế đồng thời nâng cao chất lượng lao động bằng cách đào tạo nâng cao và đào tạo lại chuyên môn cho
cán bộ cơng nhân viên chức tồn cơng ty . Dưới đây là bảng ‘’ Cơ cấu lao động của Cơng ty cổ phần Khí Cơng Nghiệp
Việt Nam qua các năm 2003-2007 “:
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
Năm
Phân Loại 2003
2004 2005
2006 2007
Số lượng
Tỉ lệ Số
lượng Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
1.Tổng số lao động 2.Theo giới tính
- Nam - Nữ
3.Theo trình độ -Đại học và trên đại học
- Trung cấp -Tốt nghiệpPTTH
4.Theo hình thức làm việc
-Lao động gián tiếp -Lao động trực tiếp
197 100
217 100
230 100
250 100
290 100
124 62,9
131 60,4
141 61,3
161 64,4
201 69,3
73 37,1
86 39,6
89 38,7
89 35,6
89 30,7
45 22.8
45 20,7
47 20,4
48 19,2
50 17,2
12 6.1
10 4,7
13 5,6
14 5,6
14 4,8
140 71.1
162 74,6
170 74
188 75,2
226 78
25 12,7
28 12,9
30 13
32 12,8
34 11,7
172 87,3
189 87,1
200 87
218 87,2
256 88,3
Biểu 2 : Cơ cấu lao động của Cơng ty cổ phần khí cơng nghiệp Việt Nam
Nguồn : Phòng Hành Chính -Tổ Chức
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
Ta thấy rằng : Về tổng số lao động : Tổng số lao động của Công ty năm 2007 tăng 40
người so với năm 2006 và tăng 20 người vào năm 2006 so với năm 2005., tăng 13 người năm 2005 so với 2004, tăng 120 người năm2004 so với năm
2003.Nguyên nhân của sự thay đổi này có thể được đánh giá dựa vào sự biến động của lao động về mặt cơ cấu như sau:
+ Cơ cấu lao động theo giới qua các năm : Lao động nam tăng từ n ăm2007 so với 2006 là 40 người , năm 2006 so
với 2005 là 20 nguời , năm 2005 so với năm 2004 là 10 người , và năm 2004 so với năm 2003 là 7 người.
Lao động nữ từ năm 2007 so với năm 2006 không tăng , năm 2006 vẫn giữ nguyên so với năm 2005 , n ăm 2005 tăng 3 người so với năm 2004 ,
năm 2004 tăng 7 người so với năm 2003  Do đặc thù của ngành sản xuất khí cơng nghiệp là lao động cần có
sức khoẻ nên số lao động nam trong công ty chiếm tỷ trọng lớn và là lực lượng chủ yếu .Tốc độ tăng trưởng của lao động nam luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng của lao động nữ + Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn :
Tốt nghiệp đại học và trên đại học chỉ tăng từ năm 2007 so với năm 2006 là 2 người
Tốt nghiệp trung cấp trong các năm gần đây hầu như ko tăng , năm 2005 tăng 3 người so với năm 2004
Tốt nghiệp THPT năm 2007 tăng 38 người so với năm 2006 , năm 2006 so với năm 2005 là 18 người , năm 2005 so với năm 2004 là 8 người , năm
2004 so với năm 2003 là 22 người  Lao động chủ yếu trong Cơng ty ở các trình độ : kỹ sư kỹ thuật , kỹ
sư kinh tế , kế toán tốt nghiệp các trường ĐH : Bách Khoa , kinh tế ….., còn
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Cơng nghiệp 46A
lại chủ yếu là công nhân kỹ thuật . Lượng lao động tốt nghiệp bậc ĐH và từ ĐH trở lên đang ngày càng tăng .
+ Hình thức làm việc : Lao động gián tiếp tăng ít trong các năm , lao động gián tiếp , năm
2007 so với năm 2006 tăng 38 người , năm 2006 so với năm 2005 là 18 người , năm 2005 so với năm 2004 là 11 người , năm 2004 so với năm 2003 là 14
nguời .  Tỷ trọng lao động trực tiếp cao hơn so với lao động gián tiếp là 1
điều hoàn tồn dễ hiểu . Bởi do đặc thù cơng ty là sản xuất công nghiệp. Lao động gián tiếp vẫn tăng trong các năm tuy nhiên tỷ trọng trong lực lượng lao
động lại giảm dần . Đây là 1 tín hiệu đáng mừng , vì cơng ty đang thực hiện các biện pháp tinh giảm biên chế , hạn chế bớt số lao động dư thừa .
7.2.Về tiền lương :
Về tiền lương , cơng ty đã áp dụng nhiều hình thức trả lương hợp lý ,phản ánh đúng giá trị sức lao động của cán bộ công nhân viên chức từ đó
khuyến khích ngừoi lao động làm việc , nâng cao hiệu quả kinh doanh . Hiện nay , ở Cơng ty cổ phần khí cơng nghiệp Việt Nam , áp dụng các hình thức trả
lương : + Trả lương theo sản phẩm
+ Trả lương theo thời gian + Trả lương theo cơng việc hồn thành , doanh thu bán hang , khối
lượng sản phẩm Hiện nay mức thu nhập bình qn đầu người ở cơng ty cổ phần khí đã
dần đựoc cải thiện qua các năm .Tình hình đó được thể hiện qua bảng 3:
Phan Thị Thu Hằng Lớp: Công nghiệp 46A
B ng 3. B ng qu ti n l ng Công ty c ph n Khí Cơng
ả ả
ỹ ề ươ
ổ ầ
Nghi p Vi t Nam ệ
ệ Đơn vị tính : đồng
Năm Chỉ tiêu
2003 2004
2005 2006
2007 Tổng quỹ
tiền lương tháng
177.300.00 368.900.000
414.000.00 475.000.00
580.000.0000
Thu nhập bình quân
đồngng 900.000
1.700.000 1.800.000
1.900.000 2.000.000
Ta thấy rằng , mức thu nhập bình quân đầu người tháng của Cơng ty cổ phần Khí Cơng Nghiệp Việt Nam tăng dần do nhiều lí do cũng có thể kể
đến là do hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả ngày càng cao và các chính sách tiền lương của cơng ty cũng tốt .

8. Đặc điểm về sản phẩm , thị trường tiêu thụ :


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×