1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

Ch tr l n g s n ph m có th n g . Chế độ lương sản phẩm lũy tiến.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.83 KB, 83 trang )


nhận khốn là tập thể tổ, đội thì cách tính đơn giá và chia lương giống như chế độ lương sản phẩm tập thể.
 Ưu nhược điểm:
u i m : Ngay t khi nh n vi c, công nhân ã bi t ngay toàn b s ti n l n g mà mình s nh n c sau khi hoàn thành kh i l n g cơng vi c giao
khốn. Nh v y n u công vi c hồn thành s m thì ti n l n g tính theo ngày làm vi c c a m i ng i s t ng lên, ng c l i n u kéo dài th i gian hồn
thành cơng vi c thì ti n l n g tính thieo ngày c a m i ng i s ít i . Nh v y tr l n g theo s n ph m khoán có tác d ng cho ng i lao n g phát huy sáng
ki n t i u hố q trình làm vi c, gi m th i gian lao n g , khuy n khích
cơng nhân hồn thành nhi m v tr c th i h n. Nh c i m : Vi c xác n h n giá giao khoán ph c t p, nhi u khi khó
chính xác. Khi áp d ng ch l n g khoán d xu t hi n hi n t n g t ý làm
thêm gi c a cơng nhân nhanh chóng hồn thành cơng vi c chung nh ng
không ghi vào phi u giao khoán làm cho vi c th ng kê phân tích n ng su t lao n g khơng chính xác, làm nh h n g n ch t l n g công vi c, nh
h n g n s c kho và các m t sinh ho t c a công nhân.

1.5. Ch tr l n g s n ph m có th n g .


GVHD: TS. Hồ Thị Bích Vân SVTH: Trương Thị Thanh_QLKT46A
17
V th c ch t, ch tr l n g này là s k t h p gi a các ch
tr l n g s n ph m trên v i các hình th c ti n th n g . Ch
tr l n g theo s n ph m có th n g g m hai ph n:
• Ph n l n g tr theo n giá c n h và s l n g s n ph m th c t hồn
thành. •
Ph n ti n th n g c tính c n c vào trình hồn thành và hồn
thành v t m c các ch tiêu v s l n g c a ch ti n th n g quy n h.
 Cơng th c tính:
L = L
sp
+ L
t
L
t
= L
sp
x h x m. Trong đó:
L: Tiền lương theo sản phẩm có thưởng. L
sp
: Tiền lương trả theo sản phẩm với đơn giá cố định. m: tiền thưởng cho 1 vượt mức chỉ tiêu thưởng.
h: hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng.
 Ưu nhược điểm:
Ưu điểm: Chế độ lương có thưởng có tác dụng kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động vì ngồi lương sản phẩm còn có lương thưởng.
Nhược điểm: Phải tính tốn kỹ càng các chỉ tiêu thưởng và mức tiền thưởng nếu khơng sẽ dễ dẫn đến lãng phí.

1.6. Chế độ lương sản phẩm lũy tiến.


GVHD: TS. Hồ Thị Bích Vân SVTH: Trương Thị Thanh_QLKT46A
18
Chế độ lương sản phẩm luỹ tiến là chế độ lương trong đó tiền lương của người lao động được phụ thuộc vào đơn giá sản phẩm và số lượng sản phẩm
sản xuất ra. Số lượng sản phẩm vượt mức khởi điểm càng cao thì đơn giá được hưởng càng lớn.
 Cơng thức tính:
L = ĐG x Q + Q – Q x ĐG x k.
d
cd
x t
k
k = x 100
d
l
Trong đó: Q: Số lượng sản phẩm sản xuất ra đúng quy cách.
Q : Số lượng sản phẩm khởi điểm mức sản lượng.
Q – Q : Số sản phẩm vượt mức khởi điểm.
k: Hệ số tăng đơn giá hợp lý. d
cd
: Tỷ trọng CPSX gián tiếp cố định trong GTSP. t
k
: Tỷ lệ trích trích từ số tiền tiết kiệm CPSX gián tiếp cố định. d
l
: Tỷ lệ tiền lương trong GTSP.
 Ưu nhược điểm:
Ưu điểm: Kích thích người lao động tích cực làm việc tăng năng suất lao động do việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vượt mức khởi điểm.
Nhược điểm: Áp dụng chế độ lương này dễ dẫn đến tốc độ tăng tiền lương bình quân lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động, điều này trái với
nguyên tắc tổ chức tiền lương. Trong thực tế chỉ áp dụng chế độ lương này trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp và ở những khâu có tác động đến khâu
khác nhưng chưa đạt được mức độ cân bằng với những khâu khác trong quá trình sản xuất.

2. Hình thức trả lương theo thời gian.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

×