1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Tài chính - Ngân hàng >

Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ: Tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.14 KB, 42 trang )


Thông tin chi tiết: 4.1, Đặc điểm:
- Kỳ hạn: tính theo tháng, tối thiểu là 3 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR.
- Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK tại quầy giao dịch.
- Rút: KH thực hiện rút tiền 1 lần từ TK tại quầy giao dịch. Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã trả. NH thanh
toán gốc theo SD ghi trên sổ tiết kiệm. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả và trả lãi theo LS
không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi của KH.
Rút vốn sau hạn: Thời gian quá hạn KH được hưởng LS khơng kỳ hạn. - Phí: mức phí đóng sớm KH rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể
từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở, phí dịch vụ áp dụng theo
biểu phí hiện hành của ngân hàng Agribank. - Lãi:
Lãi suất: Lãi suất cố định, tương ứng với mỗi kỳ hạn và định kỳ trả lãi, ngân hàng công bố cơng khai tại các điểm giao dịch.
Cách tính lãi: Tính lãi theo món Tiền lãi = Lãi suất năm 12 x Số tháng định kỳ
Trả lãi: Lãi được trả trước cho mỗi định kỳ hàng tháng, 3 tháng 1 lần và bội số của 3 tháng 1 lần.
4.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau tồn bộ.

5. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ:


Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 11 -
Đây là sản phẩm tiền gửi mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả nhiều lần sau mỗi định kỳ.
Thông tin chi tiết: 5.1, Đặc điểm:
- Kỳ hạn: Có kỳ hạn, kỳ hạn tối thiểu là 3 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR.
- Số tiền gửi tối thiểu 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào tài khoản tại quầy giao dịch.
- Rút: KH thực hiện rút tiền một lần từ TK tại quầy giao dịch, chuyển khoản.
Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả, trả lãi theo LS
không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi. Rút vốn sau hạn: Nếu đến hạn KH chưa rút vốn, NH tự động chuyển toàn bộ
số dư sang kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng LS hiện hành cho kỳ hạn mới. Trường hợp khơng có kỳ hạn tương ứng thì áp dụng LS của kỳ hạn thấp hơn
liền kề. Phương thức trả lãi của kỳ hạn mới là trả lãi sau định kỳ. - Phí: mức phí đóng sớm rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ
ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất tốn sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở; phí dịch vụ theo biểu phí hiện
hành của NH. - Lãi:
Lãi suất: Lãi suất cố định, Tương ứng với mỗi kỳ hạn và định kỳ trả lãi, NH công bố cơng khai tại các điểm giao dịch.
Cách tính lãi: Tính lãi theo món Tiền lãi = Vốn gốc x Lãi suất năm 12 x Số tháng định kỳ
Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 12 -
Trả lãi: trả sau theo định kỳ hàng tháng, 3 tháng và bội số của 3 tháng 1 lần, lãi khơng nhập gốc.
5.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ.

6. Tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi:


Đây là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn mà lãi suất khách hàng được hưởng được xác định tương ứng với thời gian gửi thực tế, thời gian gửi càng
dài, lãi suất càng cao. Thông tin chi tiết:
6.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: Có kỳ hạn, tối đa 36 tháng
- Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR - Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VNĐ, 100 USD, 100 EUR
- Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK - Rút: KH được phép rút tiền gốc nhiều lần từ số dư TK tại quầy giao dịch
của CN mở TK hoặc tại CNNH khác TK gửi, rút nhiều nơi - Phí: mức phí đóng sớm khách hàng tất tốn sổ tiết kiệm trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày mở, phí dịch vụ áp dụng theo biểu phí hiện hành của NH.
- Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định đối với mỗi bậc, Lãi suất của mỗi bậc được NH
công bố công khai tại các điểm giao dịch và được ghi ngay vào sổ tiết kiệm khi khách hàng gửi tiền
Bậc lãi suất: quy định thời gian cho các bậc LS tiền gửi tiết kiệm trả lãi sau toàn bộ.
Bậc Thời gian t Lãi suất Bậc 1 t 3 tháng không kỳ hạn
Đề tài: Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng - 13 -
Bậc 2 3 tháng ≤ t 6 tháng 3 tháng Bậc 3 6 tháng ≤ t 9 tháng 6 tháng
Bậc 4 9 tháng ≤ t 12 tháng 9 tháng Bậc 5 12 tháng ≤ t 24 tháng 12 tháng
Bậc 6 t 24 tháng 24 tháng Cách tính lãi: Tiền lãi = Số tiền gốc rút x Bậc lãi suất x thời gian thực gửi
Trả lãi: Lãi được trả theo số gốc khách hàng rút, NH chỉ tính và trả lãi khi KH rút gốc. Hết 36 tháng nếu KH chưa đóng TK, NH tự động nhập lãi vào
gốc, chuyển sang kỳ hạn bậc thang mới áp dụng LS bậc thang theo các bậc và mức LS tại thời điểm chuyển.
6.2, Tiện ích: - Thời gian thực gửi càng dài lãi suất càng cao, tối đa 36 tháng.
- Khách hàng có thể rút gốc nhiều lần và hưởng lãi theo bậc thang tương ứng.
- Khách hàng được chuyển quyền sở hữu sổ tiết kiệm. - Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba
vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc NH và các TCTD khác. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi
du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 6.3, Điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi
sau tồn bộ.

7. Tiết kiệm gửi góp hàng tháng:


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

×