Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.19 KB, 21 trang )
Ví dụ: Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả
là 44.106 (J/kg) có nghĩa là 1kg dầu hoả bị
đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng
44.106 J.
Bảng 26.1
Năng suất
Năng suất
Chất
toả nhiệt
Chất
toả
(J/kg)
nhiệt(J/kg)
Củi khô
10.106
Khí đốt
44. 106
Than bù
14. 106
Dầu hoả
44. 106
Than đá
27. 106
Xăng
46. 106
Than gỗ
34. 106
Hiđrô
120. 106
*Nói năng suất toả nhiệt của củi khô là: 10.106
J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg củi khô bị đốt cháy
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 10.106 J.
*Nói năng suất toả nhiệt của than bùn là: 14.106
J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than bùn bị đốt
cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 14.106 J.
*Nói năng suất toả nhiệt của than đá là: 27.10 6
J/kg con số này có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than đá bị đốt cháy
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 27.106 J.
Bảng 26.1
Chất
Năng suất
toả nhiệt
(J/kg)
Chất
Năng suất
toả
nhiệt(J/kg)
Củi khô
10.106
Khí đốt
44. 106
Than bù
6
14. 10
Dầu
hoả
44. 106
Than đá
27. 106
Xăng
46. 106
Than gỗ
34. 106
Hiđrô
120. 106
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị
đốt cháy toả ra.
*Nói năng suất toả nhiệt của than gỗ là: 34.10 6 J/kg con số này
có ý nghĩa gì ?
- Con số đó có nghĩa là 1 kg than gỗ bị đốt cháy hoàn toàn toả ra
nhiệt lượng bằng 34.106J.
1 kg than gỗ - toả nhiệt lượng là:
34.106J.
2 kg than gỗ - toả nhiệt lượng?
3 kg than gỗ - toả nhiệt lượng ?
m kg than gỗ - toả nhiệt lượng ?
2.34.106J
3.34.106J
m.34.106J.
*Hoạt động theo nhóm: Thiết lập công thức tính nhiệt
lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu tên và đơn
vị của các đại lượng có mặt trong công thức (2P)
Q = q.m
m = Q\q
Trong đó :
Q là nhiệt lượng toả ra (J).
q là năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu (J/kg).
m là khối lượng của nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn toàn ( kg).