Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.2 KB, 15 trang )
HIDRO SUNFUA CÓ TRONG NƯỚC THẢI SINH HOẠT
HIDRO SUNFUA CÓ TRONG KHÍ THẢI NÚI LỬA
HIDRO SUNFUA CÓ TRONG SUỐI NƯỚC NÓNG
HIDRO SUNFUA CÓ TRONG TRỨNG THỐI
Bảng
tính
tan
của
muối
sunfua
trong
các
dung
môi
khác
nhau
muối
sunfua
H2O
HCl
H2SO4
(l)
H2SO4
(đđ)
KLK, KT(trừ
Be), amoni
tan
tan
tan
tan
MgS
Al2S3
Kém bền
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
tan
ZnS
FeS
MnS
CuS
CdS
PbS
Thủy phân
trắng
đen
hồng
Ko tan
đen
vàng tan ít
đen Ko tan
Ko tan
tan ít
Ko tan
Một số muối sunfua có màu đặc trưng :
Thí dụ:
• CdS có màu vàng.
• MnS có màu hồng.
• ZnS có màu trắng.
• SnS có màu nâu.
• CuS, FeS, Ag2S, PbS, NiS, CoS, HgS, Fe2S3
… có màu đen.
• HgS có màu đỏ.
Nhận biết ion S2- :
+ Bằng dung dịch Pb(NO3)2 hoặc Cu(NO3)2
Na2S + Pb(NO3)2
PbS + 2NaNO3
Muối sunfua cũng có tính khử tương tự như hiđro sunfua:
FeS + 6HNO3
Fe(NO3)3 + H2SO4 + 3NO + 2H2O