1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Tài sản lưu động 10,257 66 18,693 70 17,673 22 Tài sản cố định Đầu tư dài hạn Nợ phải trả 13,636 88 24,883 93 76,668 98 Nguồn vốn CSH 1,939 12 1,959

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.14 KB, 22 trang )


Biểu 1: Một vài số liệu cơ bản về tình hình tài chính và SXKD của Doanh nghiệp. Đơn vị: Triệu đồng.
STT Chỉ tiêu
Thực hiện năm 2004
Thực hiện năm 2005
Thực hiện năm 2006
0504 0605
1 Tổng doanh thu
20,8478 24,824
20,373 119
82 2
LN trước thuế 466
214 64
46 30
3 Tổng tài sản
15,576 26,833
78,623 172
293 Nguồn: Báo cáo thẩm định của BIDV Cầu giấy
Phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp:
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và sổ sách kế toán qua các năm 2004, 2005, 2006 của Công ty TNHN Công nghiệp
Việt Thái sau đây xin được gọi ngắn gọn là Doanh nghiệp, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp qua các năm như sau:
Biểu 2: Các thông số chủ yếu về tình hình tài chính của Doanh nghiệp qua các năm.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2004
Năm 2005 Năm 2006
Tăng trưởng
0605 Số
tiền TS
Số tiền
TS Số
tiền TS
Tổng tài sản 15,576
100 26,833
100 78,623
100 293

I. Tài sản lưu động 10,257 66 18,693 70 17,673 22


95
1. Tiền 840
5 274
1 594
3 213
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Các khoản phải thu
5,942 38 13,234 49 8,735 49 66
4. Hàng tồn kho 3,365 21 5,048 19 8,043 46
159 5. Tài sản lưu động khác
110 1
131 301
2 229
6. Chi sự nghiệp

II. Tài sản cố định Đầu tư dài hạn


5,918 34 8,014 30 60,95 73 749
1. Tài sản cố định 4,402 83 4.525 17 4,407
7 97
2. Đầu tư tài chính dài hạn 3. Chi phí XDCB dở dang
914 17 3,612 44 56,543 93
1565 4. Khoản ký quỹ dài hạn
5. Chi phí trả trước dài hạn 2
1,8
2 2
Tổng nguồn vốn 15,576
100 26,833
100 78,623
100 293

I. Nợ phải trả 13,636 88 24,883 93 76,668 98


308
1. Nợ ngắn hạn 11,545 85 15,176 61 16,693 21
110 2. Nợ dài hạn
2,051 15 9,493 35 59,866 76 631
3. Nợ khác 40
213 1
72 34

II. Nguồn vốn CSH 1,939 12 1,959


7 1,955
2 100
1. Nguồn vốn quỹ 1,824 94 1,856 95 1,945
2 105
- Nguồn vốn kinh doanh 1,502 82 1,477 80 1,645 85
111 - Chênh lệch tỷ giá
- Quỹ đầu tư phát triển 203
12 268
14 201
10 75
- Quỹ dự phòng tài chính 78
4 87
5 75
4 86
- Lợi nhuận chưa phân phối - Nguồn vốn đầu tư XDCB
24 1
14 1
24 1
99 2. Nguồn kinh phí,quỹ khác
115 6
94 5
10 11
Nguồn: Báo cáo thẩm định của BIDV Cầu giấy Qua biểu trên đã phản ánh đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm trở lại đây. Qua đó chúng ta có thể thấy được :

Cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp: Năm 2006 có sự chuyển dịch lớn về cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp. Tỷ trọng tài sản lưu
động trên tổng tài sản năm 2005 là 70, đến năm 2006 giảm xuống còn 22. Tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn trên
tổng tài sản tăng, chiếm 78 tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp năm 2006. Trong khoản mục tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn, các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn. Các khoản phải thu chiếm 49 so với tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn với giá trị tuyệt đối 43.674 triệu đồng. Hàng tồn kho chiếm 45 tài sản lưu động tương ứng với giá trị tuyệt đối
40.217 triệu đồng. Tài sản lưu động khác và tiền chiếm tỷ trọng nhỏ chưa đến 5 giá trị tài sản lưu động và đầu tư dài hạn. Điều
đó cho thấy Doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn lớn.
3 3

Cơ cấu nguồn vốn của Doanh nghiệp : Tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn qua các năm khá cao, trên 95 tổng nguồn vốn.
Trong đó Nợ dài hạn tăng cao từ 47.466 triệu đồng năm 2005 lên 293.33 triệu đồng năm 2006. Vay ngăn hạn chiếm 34 trên
tổng nợ ngắn hạn. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp năm 2006 thấp, chỉ chiếm 2.47 giá trị tổng nguồn vốn
phản ánh vốn chủ sở hữu thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp bị phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.

Về Doanh thu và giá vốn hàng bán: Cơ cấu chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung trong
tổng chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh tương đối hợp lý. Chi phí ngun vật liệu chiếm khoảng 52, chi phí nhân cơng trực
tiếp chiếm 13 so với tổng chi phí phát sinh. Tỷ trọng trên cho thấy Doanh nghiệp không quá bị phụ thuộc vào giá nguyên vật
liệu, do vậy mà Doanh nghiệp sẽ giảm thiểu được rủi ro khi có sự biến động về giá cả nguyên vật liệu trên thị trường. Như vậy,
cơ cấu giữa giá vốn hàng bán và doanh thu của Doanh nghiệp tương đối hợp lý, tổng chi phí bỏ ra nhỏ hơn doanh thu đảm bảo
cho Doanh nghiệp hoạt động có lãi. Ta thấy báo cáo của công ty là rất rõ ràng, cùng với sự phân tích và thẩm
định của cán bộ thẩm định thì tình hình tài chính của Doanh nghiệp là hồn tồn đáng tin cậy. Doanh nghiệp đang hoạt động tốt và có lãi qua các năm,
hơn nữa Doanh nghiệp lại là bạn hàng thân quen với BIDV Cầu giấy, do vậy Doanh nghiệp hồn tồn có đủ năng lực thực hiện việc giao dịch với BIDV
Cầu giấy để thoả mãn nhu cầu về vốn của mình
.
Nhưng với nguồn vốn CSH thấp như vậy, Doanh nghiệp khó chủ động trong hoạt động sản xuất và khả
năng thanh tốn cơng nợ của mình.

1.2. Giới thiệu về dự án.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

×