1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

Nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 113 trang )


Ghi chú: S là phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu dầu diesel 0,2 - 0,5
Với thải lượng như trên chứng tỏ hoạt động của các phương tiện GTVT góp phần làm giảm chất lượng mơi trường khơng khí tại khu vực Dự án và trên
tuyến đường xe vận chuyển đi qua. Tuy nhiên, tải lượng khí thải này được tính tốn ở thời gian cao điểm vì vậy trong những ngày làm việc bình thường lượng
phát thải có khả năng sẽ được giảm đi đáng kể. Do đó phạm vi ảnh hưởng cũng sẽ được thu hẹp.
b Đối tượng và quy mô bị tác động - Đối tượng bị tác động: Mơi trường khơng khí, CBCNV làm việc trên
công trường và người dân ở khu vực lân cận. - Quy mô tác động: Khu vực công trường, vùng lân cận và trên các tuyến
đường vận chuyển. c Đánh giá tác động
Hoạt động của các phương tiện GTVT và vận hành các loại máy móc cơ giới trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng làm gia tăng tải
lượng và thành phần các chất ô nhiễm trong môi trường không khí, làm giảm chất lượng mơi trường khơng khí khu vực.
Khí thải tác động xấu đến sức khoẻ của những người CBCNV làm việc trên công trường và người dân sinh sống xung quanh, đặc biệt là ảnh hưởng đến
q trình hơ hấp.
Tuy nhiên, do số lượng máy móc thiết bị hoạt động trên công trường không nhiều và không cùng một lúc nên tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh
sẽ nhỏ hơn nhiều so với tính tốn. Khí thải chỉ tác động trong phạm vi xây dựng cơng trình, đối với các khu vực xung quanh mức độ tác động là rất thấp.

3.1.1.4. Nước thải


a Nguồn phát sinh - Nước rỉ từ quá trình tưới vật liệu, rửa thiết bị, trộn bêtông,...
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần XD – TM DV Hoàng Quốc 37
Thông số Tác nhân ô nhiễm
Bụi CO
NO
x
SO
2
Hệ số ô nhiễm kg1000km
0,9 6,0
11,8 4,29S
Tải lượng khí thải gs
0,011 0,069
0,136 0,025
- Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các loại phương tiện vận chuyển, máy móc thi công cơ giới.
- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án cuốn theo đất đá từ quá trình đào móng cơng trình, chất thải xây dựng,... chảy ra sơng.
- Nước thải từ q trình sinh hoạt của CBCNV ở cơng trường. Tính tốn lượng nước thải sinh hoạt:
Trong thời kỳ xây dựng cơng trình, lượng nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của CBCNV được tính tốn như sau:
• Vào thời gian cao điểm nhất, số lượng CBCNV tập trung khoảng 60
ngườingày.
• Lượng nước sử dụng của một người trung bình khoảng 45 lítngười.ngày.
Khi đó, lượng nước sinh hoạt tối đa của thời gian cao điểm khoảng: 45 x 60 = 2,700 lítngày = 2,7 m
3
ngày. Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giới thì khối lượng và thành phần các
chất ơ nhiễm mỗi người đưa vào môi trường hằng ngày từ nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.4 - Khối lượng các chất bẩn của nước thải sinh hoạt
TT Tác nhân ô nhiễm
Khối lượng gngườingày
1 BOD
5
45 - 54 2
COD 72 - 102
3 Chất rắn lơ lửng
70 - 145 4
N-NO
3 -
0,3 - 0,6 5
Tổng Nitơ 6 - 12
6 Tổng photpho
0,8 - 4 7
Dầu mỡ 10 - 30
8 Tổng Coliform
10
6
- 10
9
MPN100ml
Tải lượng thải chất ô nhiễm của 5 cơng nhân trong mỗi ca có thể lấy bằng tải lượng thải của 1 người dân thải ra môi trường hàng ngày chỉ số dân tương
đương bằng 5.
Nguồn: PGS.TSKH Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải - NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2003.
Khi đó, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của CBCNV làm việc trên cơng trường được tính tốn và liệt kê ở bảng sau:
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần XD – TM DV Hoàng Quốc 38
Bảng 3.5 - Tải lượng và nồng độ các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt
TT Chỉ tiêu ô nhiễm
Tải lượng kgngày
Nồng độ ô nhiễm mgl
TCVN 6772-2000 mức IV
1 BOD
5
0,675 - 0,81 250 - 300
50
2 COD
1,08 - 1,53 400 - 567
3 Chất rắn lơ lửng
1,05 - 2,175 389 - 806
100
4 N-NO
3 -
0,005 - 0,009 1,67 - 3,33
-
5 Tổng Nitơ
0,09 - 0,18 33,33 - 66,67
-
6 Tổng photpho
0,012 - 0,06 4,44 - 22,22
-
7 Dầu mỡ thực phẩm 0,15 – 0,60
5,55 - 166,67 20
8 Tổng Coliforms
MPN100ml 10
6
- 10
9
5.000
Ghi chú: TCVN 6772-2000: Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt – Giới hạn ô nhiễm cho phép.
Nhận xét: Kết quả tính tốn về tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm ở trên cho thấy rằng: nồng độ tất cả các thông số đều vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn
TCVN 6772:2000 mức IV.
b Đối tượng và quy mô bị tác động - Đối tượng bị tác động: Môi trường nước sông Kỳ Phú và mạch nước
ngầm tầng nông, môi trường đất, con người và thuỷ sinh vật. - Quy mô tác động: Khu vực dự án và vùng lân cận.
c Đánh giá tác động - Nước thải từ quá trình chuẩn bị nguyên vật liệu xây dựng có hàm lượng
chất lơ lửng cao, khi đổ ra môi trường sẽ làm nhiễm bẩn môi trường đất, mạch nước ngầm tầng nông hoặc gây vẩn đục nguồn nước sông Kỳ Phú. Tuy nhiên,
phần lớn nước sẽ thấm vào vật liệu xây dựng nên lượng nước rỉ này là rất ít, do đó tác động do nguồn thải này gây ra là không đáng kể.
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo dầu mỡ, đất đá, rác rưởi,… xuống vực nước sông Kỳ Phú làm giảm chất lượng nguồn nước sơng. Từ đó làm ảnh hưởng
đến đời sống của hệ thuỷ sinh trong lưu vực. Song, nước mưa tác động chủ yếu trong thời điểm đầu của cơn mưa, trong các thời điểm sau tác động là rất thấp.
- Nước thải sinh hoạt của CBCNV trên cơng trường có lưu lượng 2,7 m
3
ngày với thành phần chủ yếu là chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, chất dinh dưỡng và vi sinh vật gây bệnh. Nếu khơng có biện pháp thu gom và xử lý thích
Chủ đầu tư: Cơng ty cổ phần XD – TM DV Hoàng Quốc 39
hợp trước khi thải ra mơi trường thì đây sẽ là nguy cơ gây ô nhiễm cho nguồn nước sông Kỳ Phú và môi trường nước ngầm trong khu vực. Đồng thời, phát
sinh mùi hơi thối khó chịu do q trình phân hủy các chất hữu cơ của các vi sinh vật hoại sinh. Ngồi ra, đây còn là nơi thu hút cơn trùng và vi khuẩn gây bệnh
lây truyền dịch bệnh cho con người và động vật trong khu vực.
Tuy nhiên, lượng nước thải ra môi trường hằng ngày không nhiều khoảng 2,7 m
3
và Chủ đầu tư sẽ xây dựng các công trình tự hoại tạm thời để xử lý lượng thải này. Vì thế mức độ ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt là không đáng kể.
Tác động do nước thải trong giai đoạn thi công xây dựng gây ra được đánh giá ở mức độ thấp.

3.1.1.5. Chất thải rắn


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

×