1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Lớp vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.12 KB, 41 trang )


Hình 2.20: Mơ hình tham chiếu HIPERLAN Type I

2.5.1 Lớp vật lý


HIPERLAN Type I sử dụng kỹ thuật điều chế GMSK có một bộ cân bằng hối tiếp quyết định và tích số băng thơng-thời gian của bộ lọc tiêu chuẩn là 0,3.
GMSK là sơ đồ điều chế đường bao khơng đổi. Điều này có nghĩa là khơng có sự thay đổi về biên độ vì vậy cho phép sử dụng các bộ khuyếch đại có hiệu suất cao.
Phương pháp điều chế đường bao thay đổi yêu cầu quá trình khuyếch đại cơng suất ở mức tuyến tính cao hơn. Lỗi xảy ra có thể dẫn đến xuyên nhiễu điều chế đan xen
không mong muốn. Tuy nhiên, sơ đồ điều chế GMSK yêu cầu phần thông tin bổ sung cân bằng lớn hơn và tiêu thụ sông suất lơn hơn. HIPERLAN Type I hỗ trợ 3
kiểu máy phát và máy thu Bảng 2.6. Độ nhạy máy thu được xác định là mức công suât nhỏ nhất gây ra tỷ số lỗi gói 0,01 đối với gói có độ dài 4160 bit. Rõ ràng là,
thiết bị HIPERLAN Type I yêu cầu độ nhạy máy thu cao hơn khi hoạt động ở công suất phát cao hơn.
Máy phát lớp A +10 dBm
Máy phát lớp B +20 dBm
Máy phát lớp C +30 dBm
Máy thu lớp A -50 dBm Được phép Không được phép Không được phép
Máy thu lớp B -60 dBm Được phép Được phép
Không được phép Máy thu lớp C -70 dBm Được phép
Được phép Được phép
Bảng 2.6: Kết hợp các lớp máy phát và máy thu Cảm biến sóng mang đánh giá kênh rỗi trong HIPERLAN Type I dựa vào
độ dài tín hiệu thu. Ở đây sử dụng một ngưỡng để xác định là môi trường bận hay rỗi. Việc điều khiển lỗi dựa trên quá trình sửa lỗi phát sử dụng mã BCH hoặc BCH
31,26 cũng như các xác nhận tường minh. Mã BCH 31,26 chuyển đổi 26 bit dữ liệu vào 36 bit mã. Vì mỗi khối dữ liệu được đan xen bởi 16 từ mã, điều này dẫn tới
một gói dữ liệu 416 bit 52 octet được mã hoá thành 496 bit 62 octet. Sơ dồ mã hố này cho phép bảo vệ tránh được ít nhất 2 lỗi ngẫu nhiên và các lỗi cụm ít hơn
32 bit. Khn dạng gói số liệu cho trong Hình 2.21. Những thể hiện khác nhau của mỗi trường tương ứng với các lớp khác nhau trong Hình 2.20.
Giống như phần tương ứng trong 802.11, các gói HIPERLAN Type I hoạt động ở hai tốc độ vô tuyến khác nhau. Tốc độ dữ liệu thấp 1,4705875 Mbps sử
26
dụng FSK trong khi tốc độ 23,5294 Mbps sử dụng GMSK cao hơn 16 lần tốc độ thấp. Phần tiêu đề trong gói số liệu tốc độ thấp chứa đầy đủ thơng tin để thơng báo
cho một nút rằng nó có thể lắng nghe phần còn lại của gói số liệu hay khơng. Vì thế, một nút đảm bảo các mạch sửa lỗi, cân bằng hoá, và các mạch khác được ngắt
nguồn trong khi nút lắng nghe nếu như phần tiêu đề tốc độ thấp không đưa ra thông báo nào khác. Dữ liệu người dùng, bản tin xác nhận, thông tin đồng bộ hoá đều
được phát ở cùng một tốc độ cao như nhau. Q trình đồng bộ hố u cầu độ dài nhỏ nhất để đảm bảo rằng các cảnh báo sai và tốc độ tách sóng nhầm được giữ ở
mức thấp nhất có thể.
Hình 2.21: Khn dạng gói dữ liệu HIPERLAN Type I
27

2.5.2 So sánh các đặc tính kỹ thuật giữa IEEE 802.11 và HIPERLAN


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

×