1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ thông tin >

ThiÕt kÕ tỉng thĨ .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.47 KB, 57 trang )


CHƯƠNG IV THIếT Kế Hệ THốNG
Thiết kế hệ thống là nhằm chuyển các đặc tả logic của hệ thống về chức năng ,về dữ liệu ... thành các đặc tả vật lý của hệ thống có tính tới các yêu cầu và
ràng buộc vật lý .
Đầu vào của công việc thiết kế bao gồm : - Các đặc tả logic về hệ thống có đợc từ giai đoạn phân tích .
- Các yêu cầu và ràng buộc về các điều kiện vật lý cụ thể nh là các hình trạng
phần cứng ,phần mềm ,các tài nguyên ,các dung lợng có thể các yêu cầu về thời gian thực hiện ,thời gian trả lời ,về xử lý sai lỗi ,chi phí bảo trì ...
Đầu ra của công việc thiết kế sẽ là các quyết định về : - Một kiến trúc tổng thể của hệ thống.
- Các hình thức trao đổi trên biên của hệ thống Các mẫu thu thập ,các
tài liệu in ra ,các giao diện ngời máy.... - Tổ chức vật lý của cơ sở dữ liệu theo các phơng án sử dụng tệp hay sử
dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu có sẵn . - Tổ chức chơng trình theo các môđun .
Các quyết định về thiết kế luôn là một sự thoả hiệp giữa hai mặt : tính
hợp lý đơn thuần logic và sự hạn chÕ cđa ®iỊu kiƯn cơ thĨ vËt lý.

4.1 ThiÕt kÕ tổng thể .


Căn cứ từ thực tế có thể chia hệ thống thành hai hệ thống con đó là : - HƯ thèng 1: CËp nhËt th«ng tin cho hƯ thống.
- Hệ thống 2 : Báo cáo Căn cứ của sự phân chia ở đây là theo sự kiện giao dịch
Phân định phần thực hiện thủ công với phần thực hiện bằng máy tính Đây là một hệ thống đợc xây dựng trong một phạm vi nhỏ hẹp do vậy co thể
phân định nh sau : -Chức năng thực hiện bằng thủ công bao gồm :Cập nhật danh mục hàng hoá
cập nhật danh mục khách hàng . -Chức năng máy tÝnh bao gåm : CËp nhËt phiÕu thu chi , phiếu nhập xuất ,
báo cáo hàng hoá , báo cáo công nợ .
Giáo viên hớng dẫn: PGS TS Ngun Thanh Thủ

Sinh viªn thùc hiƯn: Vò Trêng Giang KS14 - CNTT
– 20
Khi cã mét sù kiÖn giao dịch nào đó xảy ra thì một nhân viên có thể cập nhật các thông tin xung quanh sự kiện đó và nhập các dữ liệu vào máy tính có cài
sẵn chơng trình quản lý hàng hoá và công nợ sau đó máy sẽ đa ra những kết quả tính toán ,trên cơ sở đó ngời phụ trách hệ thống quản lý sẽ đa ra những quyết định
để hành động nh cung cấp hàng ,thu nợ ,gọi hàng ...
4.2 Thiết kế Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là nơi lu giữ lâu dài các dữ liệu của hệ thống ở bộ nhớ ngoài . Các dữ liệu này phải đợc tổ chức theo hai tiêu chí :
-Hợp lý ,nghĩa là phải đủ và không d thừa . -Truy cập thuận lợi ,nghĩa là tìm kiếm ,cập nhật ,bổ sung và loại bỏ các thông
tin sao cho nhanh chóng và tiện dụng . ở bớc phân tích trên ta đã nghiên cứu dữ liệu theo tiêu chí hợp lý và đã thành
lập đợc một lợc đồ dữ liệu theo mô hình thực thể liên kết EA hay đó là lợc đồ khái niệm về dữ liệu ,vì nó chỉ dừng lại ở yêu cầu đủ và không d thừa cho nên đã
bỏ qua yêu cầu nhanh và tiện .Khi thiết kế cơ sở dữ liệu ta biến lợc đồ nói trên thành lợc đố vật lý ,tức là một cấu trúc lu trữ thực sự của dữ liệu trong bộ nhớ .
Các dữ liệu này đợc thiết kế và trình bày trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu access .
Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu access. Microsoft access thuộc bộ phận phần mềm Microsoft Office . Đợc sử dụng
trong việc quản trị những cơ sở dữ liệu kiểu quan hệ,trên môi trờng Windows,có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để sản sinh ra các chơng trình cho hầu hết các
bài toans thờng gặp trong các bài toán cụ thể nh: Quản lý,thông kê,kế toán ..... với access ngời dùng không phải viết từng câu lệnh cụ thể nh trong PASCAL,C+
+,FOXPRO... mà chỉ cần tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu cần giải quyết các công việc.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Acccess có một số đặc điểm tối u sau: - Hỗ trợ dữ liệu counter,cho phép phát sinh mã duy nhất làm khoá chính cho
các mối liên kết dữ liệu trong mô hình dữ liệu quan hệ. - Kiểm tra chặt chẽ tính trùng lặp của các khoá dữ liƯu ë møc hƯ thèng. Cã
thĨ sư dơng tÝnh chÊt này để đảm bảo việc phát sinh mã duy nhất.
Giáo viªn híng dÉn: PGS TS Ngun Thanh Thủ

Sinh viªn thùc hiƯn: Vò Trêng Giang KS14 - CNTT
21
- Thích hợp với các phần mềm ứng dụng chuyên dụng trong quản lý,có tốc độ xử lý nhanh.
- Hỗ trợ cho hệ vấn tin SQL,tạo điều kiện cho việc thiết lập báo các nhanh chính xác.
- Hỗ trợ cho công tác bảo mật ở mức hệ thống Các công cụ mạnh mẽ của access cung cấp là: bảng,truy vấn,mẫu biểu,báo
cáo,macro và module:
Table bảng:
Là thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu,nó cho phép lu trữ dữ liệu của một đối tợng nào đó để phục vụ công tác quản lý.
Một Cơ Sở dữ liệu gồm nhiỊu b¶ng . Mét b¶ng thêng gåm nhiỊu trêng cã các kiểu khác nhau .
Các bảng trong một cơ sở dữ liệu thờng có quan hệ với nhau .
Query Truy vấn:
Là công cụ mạnh của Access dùng để tổng hợp sắp xếp tìm kiếm dữ liệu trên các bảng,khi thực hiện đợc truy vấn sẽ tập hợp đợc kết quả thể hiện trên màn hình
dới dạng bảng DynaSet. DynaSet chỉ là một bảng kết quả trung gian,không đợc ghi lên đĩa và nó bị xoá khi kết thúc truy vÊn. Tuy nhiªn cã thĨ sư dơng mét
DynaSet nh mét bảng để xây dựng các truy vấn khác. Chỉ với truy vấn đã có thể giải quyết khá nhiều dạng toán trong quản trị cơ sở dữ liệu.
Form Mẫu biểu :
Là công cụ mạnh của Access thờng dùng để tổ chức cập nhật dữ liệu cho các bảng và thiết kế giao diện cho chơng trình. Tuy có thể nhập liệu trực tiếp vào các
bảng, nhng mẫu biểu sẽ cung cấp nhiều khả năng nhập liệu tiện lợi nh: Nhận dữ liệu từ một danh sách,nhận các hình ảnh,nhập dữ liệu đồng thời trên nhiều bảng.
Mẫu biểu còn cho phép nhập các giá trị đơn lẻ không liên quan đến bảng từ bàn phím. Mẫu biểu còn có một khả năng quan trọng khác là tổ chức giao diện Chơng
trình dới dạng một bảng nút lệnh hoặc một hệ thống Menu.
Report Báo biểu:
Là một công cụ tuyệt với phục vụ công việc in ấn,nó cho các khả năng: - In dữ liệu dới dạng bảng.
- In dữ liệu dới dạng biểu. - Sắp xếp dữ liệu trớc khi in.
Giáo viên hớng dẫn: PGS TS Nguyễn Thanh Thủ

Sinh viªn thùc hiƯn: Vò Trêng Giang KS14 - CNTT
22
- Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu. Cho phép thực hiện các phép toán để nhận dữ liệu tổng hợp trên mỗi nhóm. Ngoài ra dữ liệu tổng hợp nhận đợc trên các
nhóm lại có thể đa vào công thức để nhận đợc sự so sánh,đối chiếu trên các nhóm và trên toàn báo cáo.
- In dữ liệu của nhiều bảng có quan hệ trên một báo cáo.
Macro lệnh ngầm:
Là một tập hợp các lệnh nhằm tự động thực hiện các thao tác thờng gặp. Khi gọi macro thì Access tự động thực hiện một dãy các lệnh tơng ứng,nó đợc xem là
một công cụ lập trình đơn giản,cho phép ngời lập trình chọn lựa công việc tuỳ theo tình huống hiện tại. Macro thờng dùng với mẫu biểu để tổ chức giao diện chơng
trình.
Module đơn thể:
Một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro,đó là những hàm riêng của ng- ời sử dụng đợc viết bằng ngôn ngữ Access Basic.
Một số bảngTable chính :
Bảng Chi tiÕt phiÕu nhËp
Tªn trêng KiĨu tr-
êng KÝch th-
ớc Mô tả
So_phieu Text
20 Số phiếu
nhập Mahh
Text 20
Mã hàng hoá So_luong
Number Double
Số lợng Don_gia
Number Double
Đơn giá
Bảng Hàng hoá
Tên trờng Kiểu tr-
ờng Kích th-
ớc Mô tả
Mahh Text
20 Mã hàng hoá
Tenhh Text
50 Tên hàng hoá
Don_vt Text
50 Đơm vị tính
Don_gia Number
Longinte ger
Đơn giá
Giáo viên hớng dẫn: PGS TS Ngun Thanh Thủ

Sinh viªn thùc hiƯn: Vò Trêng Giang KS14 - CNTT
23
Bảng Phiếu nhập
Tên trờng Kiểu trờng
Kích thớc Mô tả
So_ phieu Text
20 Số phiếu nhập
Ngay _ nhap DateTime
Ngày nhập
Bảng Phiếu xuất
Tên trờng Kiểu trờng
Kích thớc Mô tả
Sopx Text
20 Số phiếu xuất
Ngayx Datetime
Ngày xuất Makh
Text 50
Mã khách hàng
Bảng Chi tiết phiếu xuất
Tên trờng Kiểu trờng
Kích thớc Mô tả
Sopx Text
20 Số phiếu xuất
Mahh Text
20 Mã hàng hoá
So_luong Number
Double Số lợng xuất
Don_gia Number
Double Đơn giá
Bảng Khách hàng
Tên trờng Kiểu trờng
Kích thớc Mô tả
Makh Text
20 Mã khách hàng
Tenkh Text
50 Tên khách hàng
Dia _chi Text
50 Địa chỉ
Dien_ thoai Text
50 Số đIửn thoại
Bảng Tổng hợp
Tên trờng Kiểu trờng
Kích thớc Mô tả
Maql Text
20 Mã quản lý
Makh Text
20 Mã khách hàng
Nodk Number
Double Nợ đầu kỳ
Thanh_ toan Number
Double Thanh toán
Nock Number
Double Nợ cuối kỳ
Mahh Text
20 Mã hàng hoá
Don_ gia Number
Double Đơn giá
So _ luong Number
Double Số lợng
Thanh_ tien Number
Double Thành tiền
Giáo viên híng dÉn: PGS TS Ngun Thanh Thủ

Sinh viªn thùc hiƯn: Vò Trêng Giang KS14 - CNTT
– 24
Phiếu thanh toán
Tên trờng Kiểu trờng
Kích thớc Mô tả
Makh Text
20 Mã khách hàng
Soctlh Text
50 Số chứng từ liên
hệ Ngayctlh
Datetime Ngày chứng từ
liên hệ Ngay_ tra
Datetime Ngày trả
So_tien Number
Double Số tiền

4.3 Thiết kế giao diện ,thiết kế các t liệu vào ra cđa hƯ thèng.


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

×