1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Phương án 1 3. CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU VỀ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.55 KB, 108 trang )


Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
i dm
i i
i
R U
Q P
P .
2 2
max 2
max max
+ =

trong đó: P
imax
, Q
imax
- công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại.
R
i
- điện trở tác dụng của đường dây thứ i U
đm
- điện áp định mức của mạng điện Thời gian tổn thất cơng suất cực đại có thể tính theo cơng thức:
τ = 0,124 + T
max
.10
-4 2
.8760 trong đó T
max
= 5300 h là thời gian sử dụng phụ tải cực đại hàng năm.

3.1.1. Phương án 1


a. Tính tổn thất cơng suất tác dụng trên các đường dây Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo các số liệu ở
bảng 2.2. Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây NĐ-1:
1 62
, 9
. 110
49 ,
15 32
2 2
2 1
= +
= ∆
P
MW Tính tổn thất cơng suất trên các đường dây còn lại được tiến hành tương tự.
Kết quả tính tốn ghi trong bảng 3.2. b. Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng một cột thép cột kim loại. Như vậy vốn dầu tư xây dựng đường dây NĐ-1 được xác
định như sau: K
1
= 1,6.k
01
.

1
trong đó:

1
- chiều dài đường dây,

1
= 58,3 km. k
01
- được xác định theo bảng 8.39 – TL1, k
01
= 283.10
6
đkm K
1
= 1,6.283.10
6
.58,3 = 26 398,24.10
6
đ Kết quả tính vốn đầu tư xây dựng cho các đường dây ghi trong bảng 3.2.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện ng Bí
43
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Các kết quả trong bảng 3.2 cho thấy rằng, tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:

P = 9,54 MW Tổng vốn đầu tư xây dựng các đường dây có giá trị:
K = 310 517,12.10
6
đ Đường
dây Ký
hiệu dây dẫn
l, km R, Ω
P, MW
Q, MVAr

P, MW
k0.10
6
đkm K.10
6
đ NĐ-1
95 58,30
9,62 32,00
15,49 1,00
283 26398,24
NĐ-2 70
72,10 16,58 26,00 12,58
1,14 208
23994,88 NĐ-3
185 78,10 13,28 30,00
14,52 1,22
441 55107,36
NĐ-4 95
51,00 8,42
34,00 21,08
1,11 283
23092,80 NĐ-5
95 80,60 13,30 30,00
12,78 1,17
283 36495,68
NĐ-6 70
80,60 18,54 20,40 9,79
0,78 208
26823,68 HT-6
70 63,20 14,54 11,60
5,71 0,20
208 21032,96
HT-7 185
63,20 10,74 30,00 14,52
0,99 441
44593,92 HT-8
95 53,80
8,88 34,00
14,48 1,00
283 24360,64
HT-9 95
63,20 10,43 30,00 12,78
0,92 283
28616,96 Tổng
9,54 310517,12
Bảng 3.2. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án 1.
c. Xác định chi phí vận hành hàng năm Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = a
vhđ
.K
đ
+

A.c Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = 0,124 + 5300.10
-4 2
.8760 = 3748 h Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:

A = 9,54.3748 = 35 755,92 MWh Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04
×
310 517,12
×
10
6
+ 35 755,92
×
10
3
×
500 = 30 298,64.10
6
đ Chi phí tính tốn hàng năm bằng:
Z = a
tc
.K
đ
+ Y = 0,125
×
310 517,12
×
10
6
+ 30 298,64.10
6
= = 69 113,28.10
6
đ
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện ng Bí
44
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện

3.1.2. Phương án 2


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

×