Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
3.1.2. Phương án 2
Đường dây
Ký hiệu
dây dẫn l, km
R, Ω P,
MW Q,
MVAr
∆
P, MW
k0.10
6
đkm K.10
6
đ NĐ-1
95 58,30
9,62 32,00
15,49 1,00
283 26398,24
NĐ-2 70
72,10 16,58 26,00 12,58
1,14 208
23994,88 4-3
185 41,2
7 30,00
14,52 0,64
441 29070,72
NĐ-4 185
51,00 4,34
64 35,6
1,92 441
35985,60 NĐ-5
95 80,60 13,30 30,00
12,78 1,17
283 36495,68
NĐ-6 70
80,60 18,54 20,40 9,79
0,78 208
26823,68 HT-6
70 63,20 14,54 11,60
5,71 0,20
208 21032,96
8-7 185
53,8 7
30,00 14,52
0,64 441
29070,72 HT-8
185 53,80
4,34 64
29 1,86
441 37961,28
HT-9 95
63,20 10,43 30,00 12,78
0,92 283
28616,96 Tổng
10,29 302450,72
Bảng 3.3. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án 2.
Xác định chi phí vận hành hàng năm Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = a
vhđ
.K
đ
+
∆
A.c Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = 0,124 + 5300.10
-4 2
.8760 = 3748 h Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
∆
A = 10,29.3748 = 38 566,92 MWh Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04
×
302450,72
×
10
6
+ 38 566,92
×
10
3
×
500 = 31 381,5.10
6
đ Chi phí tính tốn hàng năm bằng:
Z = a
tc
.K
đ
+ Y = 0,125
×
302450,72
×
10
6
+ 31 381,5.10
6
= = 69200.10
6
đ
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện ng Bí
45
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
3.1.3. Phương án 3
Đường dây
Ký hiệu
dây dẫn l, km
R, Ω P,
MW Q,
MVAr
∆
P, MW
k0.10
6
đkm K.10
6
đ NĐ-1
95 58,30
9,62 32,00
15,49 1,00
283 26398,24
NĐ-2 70
72,10 16,58 26,00 12,58
1,14 208
23994,88 4-3
185 41,2
7 30,00
14,52 0,64
441 29070,72
NĐ-4 240
51,00 3,32
94 48,38
3,07 500
40800 4-5
95 53,9
8,89 30,00
12,78 0,78
283 24405,92
NĐ-6 70
80,60 18,54 20,40 9,79
0,78 208
26823,68 HT-6
70 63,20 14,54 11,60
5,71 0,20
208 21032,96
8-7 185
53,8 7
30,00 14,52
0,64 441
29070,72 HT-8
185 53,80
4,34 64
29 1,86
441 37961,28
HT-9 95
63,20 10,43 30,00 12,78
0,92 283
28616,96 Tổng
11,05 290175,36
Bảng 3.4. Tổn thất công suất và vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án 3.
Xác định chi phí vận hành hàng năm Tổng các chi phí vận hành hàng năm được xác định theo công thức:
Y = a
vhđ
.K
đ
+
∆
A.c Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
τ = 0,124 + 5300.10
-4 2
.8760 = 3748 h Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
∆
A = 11,05.3748 = 41415,4 MWh Chi phí vận hành hàng năm:
Y = 0,04
×
290 175,36
×
10
6
+ 41 415,4
×
10
3
×
500 = 32 314,71.10
6
đ Chi phí tính tốn hàng năm bằng:
Z = a
tc
.K
đ
+ Y = 0,125
×
290 175,36
×
10
6
+ 32 314,71.10
6
= =69000.10
6
đ
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hùng - Hệ thống điện ng Bí
46
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
3.1.4. Phương án 4